Đại học Thành Đô (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Thành Đô năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Thành Đô (năm 2025)
A. Giới thiệu trường Đại học Thành Đô
- Tên trường: Đại học Thành Đô
- Tên tiếng Anh: Thanh Do University (TDU)
- Mã trường: TDD
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Chất lượng cao
- Địa chỉ: Km15, Quốc lộ 32, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội
- SĐT: 0934 078 668 - 0243 386 1601
- Email: admission@thanhdouni.edu.vn
- Website: https://thanhdo.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocthanhdo/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thành Đô
1. Đối tượng được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật
a) Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng dự tuyển quy định tại điểm a, mục 1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển thí sinh nam trong cả nước.
3. Mô tả phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT
a) Tiêu chí xét tuyển.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.
- Thí sinh có tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên; trong đó có môn Toán hoặc Ngữvăn với trọng số tính điểm xét tuyển không dưới 25%
- Đối với ngành Dược học, xét tuyển thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên) và tổng điểm trung bình của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu 24,0 điểm trở lên trong đó có môn Toán với trọng số tính điểm xét tuyển không dưới 25%.
b) Nguyên tắc xét tuyển.
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo và sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
d) Tiêu chí phụ để xét tuyển điểm trúng tuyển bằng nhau.
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
a) Tiêu chí xét tuyển.
- Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trong đó có môn Toán hoặc Ngữ văn với trọng số tính điểm xét tuyển không dưới 25%.
- Căn cứ ngưỡng đảo bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định đối với các ngành thuộc lĩnh vực Sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề.
- Hội đồng tuyển sinh Nhà trường căn cứ quy định của Bộ GD&ĐT về ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với các ngành thuộc lĩnh vực Sức khỏe sau khi có kết quả thi THPT và quyết định mức điểm trúng tuyển theo quy định.
b) Nguyên tắc xét tuyển.
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba môn của kỳ thi tốt nghiệp THPT đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh không đạt nguyện vọng 1 thì xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo và sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
d) Tiêu chí phụ để xét tuyển điểm trúng tuyển bằng nhau:
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính có điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy
a) Tiêu chí xét tuyển
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên. - Căn cứ vào kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 (bao gồm các bài thi: Toán học và xử lý số liệu, Ngôn ngữ - Văn học, Khoa học), thí sinh đăng ký xét tuyển cần có tổng điểm bài thi HSA từ 75/150 (bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
- Căn cứ vào kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2025 (bao gồm các bài thi: Tư duy Toán học, Tư duy đọc hiểu, Tư duy Khoa học/ Giải quyết vấn đề), thí sinh đăng ký xét tuyển cần có tổng điểm bài thi TSA từ 50/100 (bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
- Đối với các ngành thuộc lĩnh vực Sức khỏe thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
b) Nguyên tắc xét tuyển.
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba phần thi của bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh không đạt nguyện vọng 1, thì xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo và sẽ được xét bình đẳng với những thísinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
d) Tiêu chí phụ để xét tuyển điểm trúng tuyển bằng nhau:
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là điểm phần thi Toán học và xử lý số liệu đối với kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia hoặc điểm bài thi Tư duy Toán học của Đại học Bách Khoa Hà Nội, thí sinh có điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
3.4. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
a) Tiêu chí xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng ngoài đáp ứng được điều kiện chung cần phải thuộc một trong các đối tượng sau đây:
- Đối tượng 1: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải cụ thể trong các trường hợp sau:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi ng thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Đối tượng 3: Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Đối tượng 4: Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo..
- Đối tượng 5: Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
+ Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục Thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia, được tuyển thẳng vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, được tuyển thẳng vào các ngành nghệ thuật phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và tay nghề quốc tế, được tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Đối với các ngành thuộc lĩnh vực Sức khỏe thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào số lượng hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hội đồng tuyển sinh của trường sẽ xem xét quyết định cho vào học
c) Chỉ tiêu tuyển sinh: Trường dành 5% chỉ tiêu xét cho tuyển thẳng.
4. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
- Ngưỡng đầu vào: Trường sẽ công bố sau khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Điểm trúng tuyển: Quy tắc quy đổi điểm trúng tuyển được công bố sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đồng thời Trường không quy định chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một phương thức tuyển sinh.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh
5.1. Chỉ tiêu tuyển sinh của ngành
5.2. Tổ hợp môn xét tuyển
TT |
Tổ hợp |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
A00 |
Toán,Vật lý, Hóa học |
2 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
3 |
A02 |
Toán, Sinh học, Vật lý |
4 |
A03 |
Toán, Vật lý, Lịch sử |
5 |
A0C |
Toán, Vật lý, Công nghệ |
6 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
7 |
B08 |
Toán, Tiếng Anh, Sinh học |
8 |
C00 |
Văn, Lịch sử, Địa lý |
9 |
C0G |
Văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
10 |
C03 |
Toán, Văn, Lịch sử |
11 |
D01 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
12 |
D04 |
Toán, Văn, Tiếng Trung |
13 |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
14 |
D09 |
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử |
15 |
D14 |
Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh |
16 |
D15 |
Văn, Địa lý, Tiếng Anh |
6. Hồ sơ đăng ký
a) Đơn đăng kí (theo mẫu) - đăng tải tại website: https://www.thanhdo.edu.vn/.
b) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên;
c) Bản sao công chứng Học bạ THPT, hoặc tương đương trở lên;
d) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có), 01 bản sao Giấy khai sinh; 01 bản sao căn cước hoặc căn cước công dân.
* Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp tại trường hoặc chuyển phát qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tại địa chỉ Website: https://tuyensinh.thanhdo.edu.vn/.
7. Tổ chức tuyển sinh
Đợt xét |
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển ( Dự kiến) |
Ghi chú |
01 |
07/06/2025 - 20/08/2025 |
Các đợt xét tuyển, xét bổ sung, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, căn cứ vào chỉ tiêu, Nhà trường sẽ thông báo chính thức lịch xét tuyển cho mỗi đợt |
02 |
23/08/2025 - 30/09/2025 |
|
02 |
01/10/2025 - 20/12/2025 |
8. Chính sách ưu tiên
- Thực hiện theo quy định tại Điều 7, văn bản hợp nhất số 02/VBHN- BGDĐT ngày 02 tháng 04 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; cao đẳng ngành Giáo dục mầm non .
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên ( khi quy đổi về thang điểm 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên= [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc Trung cấp) và một năm kế tiếp.
- Trường Đại học Thành Đô không sử dụng kết quả miễn bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh, các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sẽ được ưu tiên khi xét duyệt các chương trình học bổng của Nhà trường.
9. Lệ phí xét tuyển
- 50.000 vnđ/1 nguyện vọng đăng ký
10. Học phí
TT |
Ngành đào tạo |
Học phí Cơ bản (Đơn giá VNĐ/ 1 tín chỉ) |
Học phí Ưu đãi năm 2025 |
|
Đơn giá VNĐ/1 tín chỉ |
Chỉ tiêu |
|||
1 |
Công nghệ thông tin |
780.000 |
390.000 |
30 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
780.000 |
390.000 |
40 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử |
780.000 |
390.000 |
40 |
4 |
Kế toán |
740.000 |
370.000 |
30 |
5 |
Quản trị văn phòng |
740.000 |
370.000 |
30 |
6 |
Quản trị kinh doanh |
740.000 |
370.000 |
30 |
7 |
Quản trị khách sạn |
740.000 |
370.000 |
30 |
8 |
Ngôn ngữ Anh |
740.000 |
370.000 |
30 |
9 |
Việt Nam học |
740.000 |
370.000 |
30 |
10 |
Luật |
840.000 |
420.000 |
30 |
11 |
Dược học |
940.000 |
470.000 |
30 |
12 |
Giáo dục học |
940.000 |
470.000 |
30 |
13 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
1.000.000 |
500.000 |
30 |
Ghi chú: Việc xét duyệt hưởng ưu đãi học phí sẽ kết thúc khi số lượng sinh viên nhập học đạt đủ chỉ tiêu theo quy định hiện hành.
11. Thông tin tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ: Km15, Quốc lộ 32, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội
- SĐT: 0934.07.8668 – 02433.861.601
- Email: admission@thanhdouni.edu.vn
- Website: https://tuyensinh.thanhdo.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocthanhdo/
C. Điểm chuẩn trường Đại học Thành Đô
Điểm chuẩn trường Đại học Thành Đô 2 năm gần nhất:
STT |
Ngành |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|
Kết quả thi tốt nghiệp THPT |
Kết quả học tập THPT |
Kết quả thi tốt nghiệp THPT |
||
1 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử |
16,50 |
18,00 |
16,50 |
3 |
Công nghệ thông tin |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
4 |
Kế toán |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
5 |
Quản trị Kinh doanh |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
6 |
Quản trị Khách sạn |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
7 |
Quản trị Văn phòng |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
8 |
Việt Nam học |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
9 |
Ngôn ngữ Anh |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
10 |
Dược học |
21,00 |
24,00 |
21,00 |
11 |
Luật |
16,50 |
18,00 |
17,00 |
12 |
Giáo dục học |
16,50 |
18,00 |
16,50 |
13 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
17,00 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Thành Đô
Tuy chỉ mới thành lập từ năm 2004 nhưng với những nỗ lực không ngừng, trường đại học Thành Đô đang dần khẳng định được chỗ đứng của mình. Trường đã đào tạo cho hàng ngàn sinh viên với hệ thống giáo trình được chọn lựa kỹ càng, chất lượng kèm theo mức chi phí hợp lý.
Tọa lạc tại thủ đô Hà Nội, trường đại học Thành Đô (website: thanhdo.edu.vn) là trường tư thục đào tạo đa ngành. Nhà trường đặc biệt chú trọng chương trình định hướng nghề nghiệp nhằm giúp sinh viên chọn lựa được ngành nghề phù hợp với năng lực chuyên môn, đồng thời đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Thành Đô
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều