Đại học Sư phạm Hà Nội (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Sư phạm Hà Nội (năm 2025)
A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 02437547823
- Email: hcdn@hnue.edu.vn
- Website: https://hnue.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhsphnhnue
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025
1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với tất cả ngành đào tạo
Thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
b) Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành đào tạo giáo viên (ngành sư phạm)
- Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù dưới đây.
- Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.
* Ghi chú: Điều kiện b) dựa trên nội dung sửa đổi trong Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều kiện này sẽ được sửa đổi theo quy định chính thức của Bộ về ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên năm 2025.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh thí sinh người Việt Nam trong cả nước đối với tất cả ngành, chương trình đào tạo; tuyển sinh thí sinh người Việt Nam học THPT ở nước ngoài và thí sinh người nước ngoài đối với một số ngành, chương trình đào tạo.
3. Phương thức tuyển sinh
Tên phương thức |
Phạm vi áp dụng |
Ghi chú |
Phương thức 1 (PT1). Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025 |
Tất cả ngành, chương trình đào tạo. |
- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT. - Riêng với các ngành năng khiếu (GDMN, GDTC, SPAN, SPMT), xét điểm tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi TN THPT và môn thi năng khiếu. - Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển theo PT1. |
Phương thức 2 (PT2). Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội |
Tất cả ngành, chương trình đào tạo. |
- PT2 bao gồm: + XTT1 (xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ) + XTT2 (ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Trường) - Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển theo PT2. |
Phương thức 3 (PT3). Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025 |
45/50 ngành, chương trình đào tạo. Trừ các ngành năng khiếu: GDMN, GDTC, SPAN, SPMT. |
- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi SPT. - Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT3. |
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. PT1 - Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025
a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT1
- Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT1 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT1 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.
- Riêng với các ngành GDMN, GDTC, SPAN, SPMT, thí sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm thi TN THPT.
b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT1
- Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT1 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT1.
* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT1 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.
4.2. PT2 - Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội
a) Đối tượng xét tuyển thẳng: XTT1 và XTT2.
- Đối tượng XTT1. Trường xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
- Đối tượng XTT2. Trường quy định bổ sung các điều kiện ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội căn cứ Khoản 5, Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và yêu cầu đầu vào của mỗi ngành đào tạo. XTT2 có mức độ ưu tiên thấp hơn XTT1.
b) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 – trừ các ngành GDTC, SPAN, SPMT
Điều kiện ưu tiên xét tuyển
- Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi) và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn HSG quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho HS THPT (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả ba kĩ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/5/2025 (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.
- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm trung bình chung (TBC) cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định của mỗi ngành (thông báo sau), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.
* Đối với các ngành đào tạo có sử dụng tiếng Anh trong giảng dạy: SP Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh), SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh), SP Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh), GD Mầm non – SP tiếng Anh, GD Tiểu học – SP tiếng Anh, Trường xem xét cộng thêm điểm ưu tiên (được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế) khi xét tuyển thẳng diện XTT2, điều kiện a.1, a.2, a.3 theo tiêu chí phụ (tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định).
Mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ chứng chỉ Tiếng Anh như sau:
Chứng chỉ |
IELTS 6.5; 80 ≤ TOEFL iBT < 94 |
IELTS 7.0; 94 ≤ TOEFL iBT < 102 |
IELTS 7.5; 102 ≤ TOEFL iBT < 110 |
IELTS ≥ 8.0; 110 ≤ TOEFL iBT |
Mức điểm ưu tiên |
1,0 |
2,0 |
2,5 |
3,0 |
c) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT
Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với ngành GDTC
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu thể dục, thể thao trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
b.1. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
b.2. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là vận động viên cấp 1 quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc, có chứng nhận thành tích của Bộ GDĐT (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
b.3. Thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương), có chứng nhận thành tích của Sở GDĐT (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.
b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với các ngành SPAN, SPMT
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
b.1. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
b.2. Thí sinh đoạt các giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.
b.3. Thí sinh tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
Nguyên tắc xét tuyển thẳng diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT
- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.
- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến b.2, b.3, b.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (b.1, b.2, b.3 hoặc b.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ 1), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.
4.3. PT3 - Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025
a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT3
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT3 vào Trường ĐHSP Hà Nội cần phải tham dự Kỳ thi SPT năm 2025 với các môn thi (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí) tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT3 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.
* Thí sinh nếu đã dự thi ĐGNL chuyên biệt do Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh tổ chức trước ngày 19/5/2025 và không dự thi Kỳ thi SPT thì có thể đăng kí sử dụng kết quả thi ĐGNL chuyên biệt để xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội theo PT3.
b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT3
Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT3 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT3.
* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT3 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.
5. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
• Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:
- Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
+ Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không tham dự kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2025 để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT; Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
+ Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
+ Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp quy định ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi đánh giá năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội;.
6. Chính sách ưu tiên
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Quy định theo từng ngành xem tại mục 6.
7. Học phí
Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
- Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- 01 Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng kí trực tuyến thành công trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN).
- Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ 5 học kỳ).
- Bản sao công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 02 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh).
- 02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn).
- Biên lai nộp tiền (bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi: 200.000đ/01 môn thi.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Thông tin chi tiết tại https://tuyensinh.hnue.edu.vn/
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Năm 2025, Trường ĐHSP Hà Nội dự kiến tuyển 4995 sinh viên vào 50 ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy thuộc 09 lĩnh vực, trong đó có 5 ngành mới: Công nghệ sinh học, Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.
11.1. Các ngành, chương trình đào tạo và dự kiến chỉ tiêu xét tuyển
STT |
Mã ngành |
Ngành, chương trình đào tạo |
Dự kiến chỉ tiêu |
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức |
|||||||||||||||||||||||
PT2 (Xét tuyển thẳng thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội) |
PT3 (Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL – SPT năm 2025) |
PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025) |
|||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7140114 |
Quản lí giáo dục |
84 |
14 |
20 |
50 |
|||||||||||||||||||||
2 |
7140201 |
GD Mầm non |
150 |
30 |
× |
120 |
|||||||||||||||||||||
3 |
7140201 |
GD Mầm non – SP Tiếng Anh |
50 |
10 |
× |
40 |
|||||||||||||||||||||
4 |
7140202 |
GD Tiểu học |
150 |
30 |
45 |
75 |
|||||||||||||||||||||
5 |
7140202 |
GD Tiểu học – SP Tiếng Anh |
50 |
10 |
15 |
25 |
|||||||||||||||||||||
6 |
7140203 |
GD đặc biệt |
56 |
11 |
17 |
28 |
|||||||||||||||||||||
7 |
7140204 |
GD công dân |
100 |
15 |
25 |
60 |
|||||||||||||||||||||
8 |
7140205 |
GD chính trị |
40 |
5 |
10 |
25 |
|||||||||||||||||||||
9 |
7140206 |
GD thể chất |
90 |
18 |
× |
72 |
|||||||||||||||||||||
10 |
7140208 |
GD Quốc phòng và An ninh |
60 |
12 |
18 |
30 |
|||||||||||||||||||||
11 |
7140209 |
SP Toán học |
250 |
50 |
100 |
100 |
|||||||||||||||||||||
12 |
7140209 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
60 |
12 |
24 |
24 |
|||||||||||||||||||||
13 |
7140210 |
SP Tin học |
120 |
24 |
48 |
48 |
|||||||||||||||||||||
14 |
7140211 |
SP Vật lí |
50 |
10 |
20 |
20 |
|||||||||||||||||||||
15 |
7140211 |
SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) |
20 |
4 |
8 |
8 |
|||||||||||||||||||||
16 |
7140212 |
SP Hoá học |
50 |
10 |
20 |
20 |
|||||||||||||||||||||
17 |
7140212 |
SP Hoá học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) |
20 |
4 |
8 |
8 |
|||||||||||||||||||||
18 |
7140213 |
SP Sinh học |
70 |
14 |
28 |
28 |
|||||||||||||||||||||
19 |
7140217 |
SP Ngữ văn |
300 |
60 |
120 |
120 |
|||||||||||||||||||||
20 |
7140218 |
SP Lịch sử |
85 |
17 |
34 |
34 |
|||||||||||||||||||||
21 |
7140219 |
SP Địa lí |
90 |
18 |
36 |
36 |
|||||||||||||||||||||
22 |
7140221 |
SP Âm nhạc |
90 |
18 |
× |
72 |
|||||||||||||||||||||
23 |
7140222 |
SP Mỹ thuật |
80 |
16 |
× |
64 |
|||||||||||||||||||||
24 |
7140231 |
SP Tiếng Anh |
160 |
32 |
64 |
64 |
|||||||||||||||||||||
25 |
7140233 |
SP Tiếng Pháp |
35 |
7 |
10 |
18 |
|||||||||||||||||||||
26 |
7140246 |
SP Công nghệ |
100 |
20 |
30 |
50 |
|||||||||||||||||||||
27 |
7140247 |
SP Khoa học tự nhiên |
70 |
14 |
28 |
28 |
|||||||||||||||||||||
28 |
7140249 |
SP Lịch sử - Địa lí |
85 |
17 |
34 |
34 |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực nhân văn |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7220101 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - tuyển sinh người Việt Nam (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
60 |
12 |
24 |
24 |
|||||||||||||||||||||
2 |
7220101 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - tuyển sinh người nước ngoài (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
20 |
Theo quy định riêng |
|||||||||||||||||||||||
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
60 |
12 |
24 |
24 |
|||||||||||||||||||||
4 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
45 |
9 |
18 |
18 |
|||||||||||||||||||||
5 |
7229001 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
195 |
39 |
58 |
98 |
|||||||||||||||||||||
6 |
7229010 |
Lịch sử (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
60 |
12 |
24 |
24 |
|||||||||||||||||||||
7 |
7229030 |
Văn học |
100 |
20 |
40 |
40 |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7310201 |
Chính trị học |
100 |
15 |
20 |
65 |
|||||||||||||||||||||
2 |
7310301 |
Xã hội học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
80 |
16 |
24 |
40 |
|||||||||||||||||||||
3 |
7310401 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
180 |
36 |
72 |
72 |
|||||||||||||||||||||
4 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
70 |
14 |
28 |
28 |
|||||||||||||||||||||
5 |
7310630 |
Việt Nam học - tuyển sinh người Việt Nam |
160 |
32 |
48 |
80 |
|||||||||||||||||||||
6 |
7310630 |
Việt Nam học - tuyển sinh người nước ngoài |
60 |
Theo quy định riêng |
|||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Khoa học sự sống |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7420101 |
Sinh học |
120 |
24 |
36 |
60 |
|||||||||||||||||||||
2 |
7420201 |
Công nghệ sinh học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
80 |
16 |
24 |
40 |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7440102 |
Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật) (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
120 |
24 |
36 |
60 |
|||||||||||||||||||||
2 |
7440112 |
Hóa học |
150 |
15 |
45 |
90 |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Toán và thống kê |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7460101 |
Toán học |
120 |
24 |
48 |
48 |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
140 |
28 |
56 |
56 |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7760101 |
Công tác xã hội |
200 |
40 |
60 |
100 |
|||||||||||||||||||||
2 |
7760103 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
160 |
32 |
48 |
80 |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
150 |
30 |
45 |
75 |
* Đối với các ngành đào tạo giáo viên, Nhà trường cập nhật chỉ tiêu chính thức sau khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2025.
11.2. Phương thức, điều kiện, tổ hợp xét tuyển theo ngành, chương trình đào tạo
STT |
Mã ngành |
Ngành, chương trình đào tạo |
Phương thức 2 |
Phương thức 1 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT, NK) |
Phương thức 3 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi ĐGNL - SPT) |
||||||||||||||||||||||
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển (a1, a2, a4) |
Chứng chỉ quốc tế ưu tiên xét tuyển (a4) |
||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7140114 |
Quản lí giáo dục |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300; HSK ≥ 4 |
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Lịch sử - Toán, Ngữ văn, Giáo dục KTPL |
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
|||||||||||||||||||||
2 |
7140201 |
GD Mầm non |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
ELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
Không xét tuyển |
|||||||||||||||||||||
3 |
7140201 |
GD Mầm non - SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
ELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
- Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu - Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
Không xét tuyển |
|||||||||||||||||||||
4 |
7140202 |
GD Tiểu học |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Không xét điều kiện a4 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
5 |
7140202 |
GD Tiểu học - SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Không xét điều kiện a4 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
6 |
7140203 |
GD đặc biệt |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
7 |
7140204 |
GD công dân |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300; MOS ≥ 950; |
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
|||||||||||||||||||||
8 |
7140205 |
GD chính trị |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300; MOS ≥ 950 |
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
|||||||||||||||||||||
9 |
7140206 |
GD thể chất |
Theo quy định riêng |
- Toán, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m) - Ngữ văn, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m) |
Không xét tuyển |
||||||||||||||||||||||
10 |
7140208 |
GD Quốc phòng và An ninh |
Tất cả các đội tuyển |
Không xét điều kiện a4 |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
11 |
7140209 |
SP Toán học |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học |
Không xét điều kiện a4 |
- Toán × 2, Vật lí, Hóa học - Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh |
- Toán × 2, Vật lí, Hóa học - Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
12 |
7140209 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Toán, Tiếng Anh |
Không xét điều kiện a4 |
- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí - Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn |
- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí - Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn |
|||||||||||||||||||||
13 |
7140210 |
SP Tin học |
Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh, NCKHKT |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; MOS ≥ 950 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh - Toán, Vật lí, Tin học |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
14 |
7140211 |
SP Vật lí |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
15 |
7140211 |
SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
16 |
7140212 |
SP Hoá học |
Hóa học, Toán, Vật lí |
IELTS ≥ 6.0; TOEIC ≥ 600 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Hoá học, Sinh học |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Hoá học, Sinh học |
|||||||||||||||||||||
17 |
7140212 |
SP Hoá học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) |
Hóa học, Toán, Vật lí |
IELTS ≥ 6.0; TOEIC ≥ 600 |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
18 |
7140213 |
SP Sinh học |
Sinh học, Hóa học, Vật lí, NCKHKT |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
- Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
- Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
19 |
7140217 |
SP Ngữ văn |
Ngữ văn |
Không xét điều kiện a4 |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
20 |
7140218 |
SP Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
21 |
7140219 |
SP Địa lí |
Địa lí, Ngữ văn, Lịch sử |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
- Toán, Ngữ văn, Địa lí. - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
- Toán, Ngữ văn, Địa lí. - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|||||||||||||||||||||
22 |
7140221 |
SP Âm nhạc |
Theo quy định riêng |
- Toán, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc) - Ngữ văn, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc) |
Không xét tuyển |
||||||||||||||||||||||
23 |
7140222 |
SP Mỹ thuật |
Theo quy định riêng |
- Toán, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí) - Ngữ văn, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí) |
Không xét tuyển |
||||||||||||||||||||||
24 |
7140231 |
SP Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.5; TOEFL iBT ≥ 79 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
|||||||||||||||||||||
25 |
7140233 |
SP Tiếng Pháp |
Tiếng Pháp, Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior), TCF ≥ 300 |
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp × 2 - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
|||||||||||||||||||||
26 |
7140246 |
SP Công nghệ |
Toán, Vật lí, Công nghệ, Tin học; NCKHKT |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 MOS ≥ 950 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh - Toán, Vật lí, Công nghệ |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
27 |
7140247 |
SP Khoa học tự nhiên |
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Hoá học, Sinh học |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Hoá học, Sinh học |
|||||||||||||||||||||
28 |
7140249 |
SP Lịch sử - Địa lí |
Ngữ văn, Lịch sử |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực nhân văn |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7220101 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - tuyển sinh người Việt Nam (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
2 |
7220101 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - tuyển sinh người nước ngoài (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
Theo quy định riêng |
||||||||||||||||||||||||
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.5; TOEFL iBT ≥ 79 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
|||||||||||||||||||||
4 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Pháp |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; HSK ≥ 4 và HSKK trung cấp |
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 - Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc × 2
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
|||||||||||||||||||||
5 |
7229001 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300. |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
|||||||||||||||||||||
6 |
7229010 |
Lịch sử (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
Ngữ văn, Lịch sử |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Toán |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Toán |
|||||||||||||||||||||
7 |
7229030 |
Văn học |
Ngữ văn |
Không xét điều kiện a4 |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7310201 |
Chính trị học |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300; MOS ≥ 950 |
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
|||||||||||||||||||||
2 |
7310301 |
Xã hội học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
3 |
7310401 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Tất cả các đội tuyển |
ELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí |
|||||||||||||||||||||
4 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
Tất cả các đội tuyển |
ELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí |
|||||||||||||||||||||
5 |
7310630 |
Việt Nam học - tuyển sinh người Việt Nam
|
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
|||||||||||||||||||||
6 |
7310630 |
Việt Nam học - tuyển sinh người nước ngoài |
Theo quy định riêng |
||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực khoa học sự sống |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7420101 |
Sinh học |
Sinh học, Hóa học, Vật lí, NCKHKT |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
- Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
- Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
2 |
7420201 |
Công nghệ sinh học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
Sinh học, Hóa học, Vật lí, NCKHKT |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
- Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Sinh học, Tiếng Anh - Toán, Sinh học, Vật lí |
- Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Sinh học, Tiếng Anh - Toán, Sinh học, Vật lí |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực khoa học tự nhiên |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7440102 |
Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật) (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, NCKHKT |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh - Toán, Vật lí, Tin học |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
2 |
7440112 |
Hóa học |
Hóa học, Toán, Vật lí |
IELTS ≥ 6.0; TOEIC ≥ 600 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Toán và thống kê |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7460101 |
Toán học |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, NCKHKT |
Không xét điều kiện a4 |
- Toán × 2, Vật lí, Hóa học - Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh |
- Toán × 2, Vật lí, Hóa học - Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh, NCKHKT |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; MOS ≥ 950 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh - Toán, Vật lí, Tin học |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7760101 |
Công tác xã hội |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
2 |
7760103 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL IBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; MOS ≥ 950 |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
|||||||||||||||||||||
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh |
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300 |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
* Thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học nếu có nguyện vọng thì có thể đăng kí xét tuyển vào học chương trình đào tạo giáo viên dạy bằng tiếng Anh: SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh).
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 0865.911.136
- Email: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn
- Website: https://tuyensinh.hnue.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhsphnhnue
C. Điểm chuẩn trường
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm gần nhất:
STT |
Ngành |
Năm 2023 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
Năm 2024 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
1 |
Sư phạm Toán học |
26.23 |
27,48 |
2 |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
A00: 27.63 |
27,68 |
3 |
Sư phạm Tin học |
A00: 24,20 |
25,10 |
4 |
Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) |
||
5 |
Sư phạm Vật lý |
A00: 25,89 |
27,71 |
6 |
Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
A00: 25,36 |
26,81 |
7 |
Sư phạm Hoá học |
A00: 26,13 |
27,62 |
8 |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
D07: 26,36 |
27,20 |
9 |
Sư phạm Sinh học |
B00: 24,93 |
26,74 |
10 |
Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) |
||
11 |
Sư phạm Công nghệ |
A00: 21.15 C01: 20,15 |
24,55 |
12 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00: 27,83 |
29,30 |
13 |
Sư phạm Lịch sử |
C00: 28,42 |
29,30 |
14 |
Sư phạm Địa lý |
C04:26,05 |
29,05 |
15 |
Giáo dục công dân |
C19: 27,83 |
28,60 |
16 |
Giáo dục chính trị |
C19: 28.13 |
28,83 |
17 |
Sư phạm Tiếng Anh |
27.54 |
27,75 |
18 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
D15;D42;D44: 25,61 |
26,59 |
19 |
Giáo dục Mầm non |
M00: 22,25 |
23,43 |
20 |
Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh |
M00: 20,63 M02: 22,35 |
Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí: 23,15 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2: 26,59 |
21 |
Giáo dục Tiểu học |
D01;D02;D03: 26.62 |
27,20 |
22 |
Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh |
26.96 |
27,26 |
23 |
Giáo dục Đặc biệt |
C00: 27.9 |
28,37 |
24 |
Quản lý giáo dục |
C20: 26,50 |
27,90 |
25 |
Hóa học |
A00: 22,75 |
24,44 |
26 |
Sinh học |
B00: 20,71 |
22,00 |
27 |
Toán học |
A00: 25,31 |
26,04 |
28 |
Công nghệ thông tin |
A00: 23,70 |
24,10 |
29 |
Việt Nam học |
C00: 24,87 |
26,97 |
30 |
Văn học |
C00: 26,50 |
28,31 |
31 |
Ngôn ngữ Anh |
26.6 |
26,99 |
32 |
Triết học |
C19: 25,80 |
27,10 |
33 |
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin) |
C19: 26,62 |
26,86 |
34 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
C00: 25,89 |
27,50 |
35 |
Tâm lý học giáo dục |
C00: 26,50 |
28,00 |
36 |
Công tác xã hội |
C00: 23,48 |
26,50 |
37 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
C00: 26,50 |
28,26 |
38 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
C00: 22,50 |
25,17 |
39 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00: 25,80 |
27,47 |
40 |
Giáo dục thể chất |
T01: 22,85 |
25,66 |
41 |
Sư phạm Âm nhạc |
N01: 19,55 |
24,05 |
42 |
Sư phạm Mỹ thuật |
H01: 18,30 |
22,69 |
43 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01: 26,56 |
26,74 |
44 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
26,45 |
|
45 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lí |
28,83 |
Ghi chú:
- Trên đây là điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
- Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực hoặc ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Cơ sở vật chất trong nhà trường – yếu tố quan trọng bảo đảm yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, NCKH – thường xuyên được nâng cấp.
- Nhà trường có hệ thống phòng học, phòng học đa năng trang bị đầy đủ máy móc; hệ thống phòng thí nghiệm ở một số khoa thực nghiệm được đầu tư máy móc hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên, cán bộ; thư viện hiện đại, xưởng thực hành, phòng rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, cơ sở thực tập sư phạm, sân vận động, nhà thi đấu đa năng, v.v... phục vụ thiết thực cho hoạt động dạy và học. Trường cũng có Kí túc xá, Trạm y tế phục vụ cho nhu cầu nhà ở, sinh hoạt và chăm sóc sức khoẻ cho sinh viên.
- Cảnh quan môi trường, khuôn viên trong trường luôn được giữ gìn xanh, sạch, đẹp, làm cho ĐHSP Hà Nội trở thành môi trường giáo dục lành mạnh thống các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học cơ sở trên toàn quốc; làm việc trong các tổ chức nghiên cứu, đào tạo, quản lí, các công ty tin học, máy tính, viễn thông, các doanh nghiệp và trung tâm tin học, các cơ sở của các tổ chức kinh tế, xã hội có liên quan đến công nghệ thông tin..
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều