Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội

- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)

- Mã trường: KTA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Liên kết quốc tế

- Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

- SĐT: 024. 3854 1616

- Website: https://hau.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/DHKIENTRUCHN

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

a) Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phố thông (THPT) của Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương được dự tuyển vào tất cả các ngành;

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật được dự tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề đã tốt nghiệp trung cấp.

b) Đối tượng dự tuyến quy định tại khoản a Mục này phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định tại khoản c Mục 2.5 của Thông tin tuyển sinh này;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

c) Thí sinh đăng ký xét tuyên (ĐKXT) vào các ngành năng khiếu có tố hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00 và H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tố chức và có điểm năng khiếu đáp ứng điều kiện điểm tối thiểu quy định tại khoản c Mục 2.5 của Thông tin tuyển sinh này.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

a) Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- Áp dụng đối với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.

b) Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025

- Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển VO0, V01, V02, H00, H02; kết hợp điểm môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2025.

c) Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT (học bạ)

- Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tố hợp xét tuyển tương ứng trong 6 học kỳ của bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Kỹ thuật môi trường đô thị; Công nghệ cơ điện công trình; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý dự án xây dựng; Xây dựng công trình ngầm đô thị; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.

- Áp dụng xét tuyển học bạ chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025.

- Kết quả tổ hợp điểm học bạ cao nhất do thí sinh chọn, đăng ký sẽ được
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội quy đổi tương đương, nhập lên hệ thống xét tuyển chung, xét cùng một thang điểm với kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT.

d) Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển

* Xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng các trường hợp theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu, để được xét tuyển thẳng, thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt điều kiện điểm tối thiểu.

* Ưu tiên xét tuyển:

- Thí sinh thuộc đối tượng tuyến thăng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký và nệp hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển không quá 2,0 điểm vào tổ hợp môn xét tuyểền theo thang 30 điểm, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyền không quá 1,5 điểm vào tố hợp môn xét tuyển theo thang 30 điểm, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đạt điểm IELTS từ 6.0 và điểm các chứng chỉ tương đương trong bảng sau, đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc của Trường sẽ được được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

Mức điểm ưu tiên xét tuyển vào Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc:

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

e) Phương thức khác:

- Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp theo quy định của Trường đối tác áp dụng với các chương trình liên kết quốc tế.

4. Ngưỡng đầu vào

* Đối với các tổ hợp xét tuyển có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước xét tuyển và xử lý nguyện vọng theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

* Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 06 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, thí sinh phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;

- Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 06 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.

* Điểm tối thiểu các môn thi năng khiếu:

- Tổ hợp xét tuyền V00, V01, V02: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2); mỗi bài được chấm theo thang điểm 5.

               Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:

                           Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm MT1 + Điểm MT2.

- Tổ hợp xét tuyển H00, H02: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2); mỗi môn được chấm theo thang điểm 10.

- Điều kiện để được tham gia xét tuyển: Thí sinh phải có điểm năng khiếu đáp ứng điều kiện sau:

       + Đối với tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02: (Điểm MT1 + Điểm MT2) x 2,0 ≥ Điểm tối thiểu;

       + Đối với Tổ hợp xét tuyển H00, H02: Điểm H1 + Điểm H2 ≥ Điểm tối thiểu.

Trong đó, Điểm tối thiều phụ thuộc vào khu vực của thí sinh, được quy định như sau:

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

5. Tổ chức tuyển sinh

a) Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT và theo thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

b) Hồ sơ, thủ tục nộp hồ sơ ĐKDT, ĐKXT thực hiện theo hướng dân của Bộ GDĐT va thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nôi.

c) Lịch thi các môn năng khiếu dự kiến:

- Môn Vẽ Mỹ thuật: Ngày 30/6/2025 (làm thủ tục dự thi), ngày 01/7/2025 (làm bài thi);

- Môn Hình họa mỹ thuật và môn Bố cuf trang trí màu: Ngày 02/7/2025 (làm thủ tục dự thi), ngày 03/7/2025 (làm bài thi).

6. Chính sách ưu tiên (Xét tuyển thăng; ưu tiên xét tuyển)

a) Chính sách ưu tiên theo đổi tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

b) Đối tượng được xét tuyển thăng, đối tượng ưu tiên xét tuyên: Thực hiện theo quy định của Phương thức tuyên sinh 4, Mục 2.2 của Thông tin tuyên sinh này.

- Chỉ tiêu tuyển thẳng không quá 2% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành/chuyên ngành.

- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 2% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành/chuyên ngành.

- Riêng chi tiêu ưu tiên xét tuyển từ chứng chỉ tiếng Anh của Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc không quá 50% chỉ tiêu tuyển sinh của Chương trình.

c) Một số chính sách khuyến khích người học:

- Tặng 01 suất khen thưởng cho thí sinh trúng tuyên là thủ khoa đâu vào của mỗi ngành hoặc chuyên ngành (là thí sinh có điểm xét tuyền cao nhât, không kê điểm ưu tiên và điểm ưu tiên xét tuyển) đã hoàn thành thủ tục nhập học (không áp dụng đối với thí sinh trúng tuyền thăng).

- Tặng 05 suất khen thưởng cho thí sinh trúng tuyển vào mỗi lớp Kiến trúc sư tài năng (K+) và Kỹ sư tài năng (X+) có điểm xét tuyển cao nhất (không áp dụng đối với thí sinh trúng tuyển thắng).

- Đối với các thí sinh trúng tuyên vào các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04 và đã hoàn thành thủ tục nhập học:

+ Tặng 05 suất khen thưởng cho thí sinh trúng tuyển đã hoàn thành thủ tục nhập học, có diểm xét tuyển cao (ngoài phần thưởng dành cho thủ khoa đâu vào);

+ Ưu tiên giới thiệu việc làm sau khi tốt nghiệp.

7. Học phí

- Học phí các ngành thuộc Lĩnh vực nghệ thuật: 13.500.000 đồng/năm

- Học phí các ngành/chuyên ngành/chương trình thuộc lĩnh vực còn lại (không bao Gồm Chương tình tiên tiến ngành kiế trúc): 16.400.000 đồng/năm

- Học phí Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc: 40.000.000 đồng/năm

- Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc nội thất IAHC: 82.500.000 đồng/năm

- Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc Pháp DEFA: 75.000.000 đồng/năm

8. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi (ĐKDT), đăng ký xét tuyển (ĐKXT) đại học hình thức chính quy năm 2025 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

Nội dung chi tiết của Hướng dẫn xem tại đây.

Các mẫu phiếu ĐKDT/ĐKXT tải tại đường link này (in đen trắng, khổ giấy A4; in một mặt, để rời)

9. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

a) Thí sinh ĐKXT bằng kết quả học tập THPT (học bạ), ĐKXT tuyển thẳng, đăng ký ưu tiên xét tuyền: 50.000đ/HS;

b) Thí sinh ĐKDT các môn năng khiếu: Khối V00, V01, V02: 500.000đ/HS; Khối H00, H02: 550.000đ/HS

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các đợt xét tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ GDĐT.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ: Phòng F216, F217, F218, tầng 2 nhà F, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội; Đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, TP. Hà Nội

- SĐT: 024.3854.2391 - 098.261.9900

- Email: tuyensinh@hau.edu.vn

- Website: https://tuyensinh.hau.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/DHKIENTRUCHN

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 2 năm gần nhất:

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển

Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển

1

Kiến trúc

28,80

30,20

(Thang điểm 40)

2

Quy hoạch vùng và đô thị

28,00

29,50

(Thang điểm 40)

3

Quy hoạch vùng và đô thị

(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)

27,65

29,23

(Thang điểm 40)

4

Kiến trúc cảnh quan

26,70

28,78

(Thang điểm 40)

5

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

26,23

27,80

(Thang điểm 40)

6

Thiết kế đồ họa

24,00

24,20

(Thang điểm 30)

7

Thiết kế thời trang

22,99

23,25

(Thang điểm 30)

8

Thiết kế nội thất

23,00

23,48

(Thang điểm 30)

9

Điêu khắc

23,00

23,23

(Thang điểm 30)

10

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

20,10

21,85

(Thang điểm 30)

11

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)

21,30

22,55

(Thang điểm 30)

12

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)

22,50

22,10

(Thang điểm 30)

13

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

21,75

22,10

(Thang điểm 30)

14

Quản lý xây dựng

21,75

22,15

(Thang điểm 30)

15

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)

21,95

23,14

(Thang điểm 30)

16

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics)

23,93

24,63

(Thang điểm 30)

17

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Kinh tế phát triển)

22,35

23,40

(Thang điểm 30)

18

Kinh tế xây dựng

(Chuyên ngành Kinh tế đầu tư)

22,80

23,56

(Thang điểm 30)

19

Kinh tế Xây dựng

22,90

23,60

(Thang điểm 30)

20

Kỹ thuật cấp thoát nước

21,45

21,15

(Thang điểm 30)

21

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

21,45

21,15

(Thang điểm 30)

22

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)

21,45

21,15

(Thang điểm 30)

23

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)

21,45

21,15

(Thang điểm 30)

24

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

21,45

21,15

(Thang điểm 30)

25

Công nghệ thông tin

23,56

23,80

(Thang điểm 30)

26

Công nghệ thông tin

(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)

24,75

24,73

(Thang điểm 30)

IV. Chương trình đào tạo

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

V. Một số hình ảnh

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học