Đại học Công nghệ ĐHQGHN (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Công nghệ ĐHQGHN năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Công nghệ ĐHQGHN (năm 2024)
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)
- Mã trường: QHI
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224
- Email: uet@vnu.edu.vn
- Website: https://uet.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/UET.VNUH/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên Toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh
(1) Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức (bao gồm cả diện thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh (theo Phụ lục 2) để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển). Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
(3) Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
(4) Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế: Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing); Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
1) Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
2) Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
3) Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
4) Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);
Bảng Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
||
1 |
5.5 |
65-78 |
8.50 |
2 |
6.0 |
79-87 |
9.00 |
3 |
6.5 |
88-95 |
9.25 |
4 |
7.0 |
96-101 |
9.50 |
5 |
7.5 |
102-109 |
9.75 |
6 |
8.0-9.0 |
110-120 |
10.00 |
- Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
- Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).
4.2. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
a. Địa điểm học
- Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:
a) Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.
b) Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.
Bảng Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2024
Mã xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Thời gian đào tạo |
Địa điểm học tập |
Bằng tốt nghiệp |
Mã ngành |
CN1 |
Công nghệ thông tin |
|
4 năm |
Cầu Giấy |
Cử nhân |
7480201 |
CN2 |
Kỹ thuật máy tính |
|
4,5 năm |
Cầu Giấy |
Kỹ sư |
7480106 |
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
|
4 năm |
Hòa Lạc năm 1 |
Cử nhân |
7520401 |
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
|
4,5 năm |
Hòa Lạc năm 1 |
Kỹ sư |
7520101 |
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
4,5 năm |
Hòa Lạc năm 1 |
Kỹ sư |
7510103 |
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
4 năm |
Cầu Giấy |
Cử nhân |
7510203 |
CN7 |
Công nghệ hàng không vũ trụ |
|
4,5 năm |
Hòa Lạc năm 1 |
Kỹ sư |
7519001 |
CN8 |
Khoa học máy tính |
|
4 năm |
Cầu Giấy |
Cử nhân |
7480101 |
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00 A01 |
4 năm |
Cầu Giấy |
Cử nhân |
7510302 |
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D01 |
4,5 năm |
Cầu Giấy |
Kỹ sư |
7520216 |
CN12 |
Trí tuệ nhân tạo |
|
4 năm |
Cầu Giấy |
Cử nhân |
7480107 |
CN13 |
Kỹ thuật năng lượng |
|
4,5 năm |
Hòa Lạc năm 1 |
Kỹ sư |
7520406 |
CN14 |
Hệ thống thông tin |
|
4 năm |
Cầu Giấy |
Cử nhân |
7480104 |
CN15 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
4,5 năm |
Cầu Giấy |
Kỹ sư |
7480102 |
CN17 |
Kỹ thuật Robot |
|
4,5 năm |
Cầu Giấy |
Kỹ sư |
7520217 |
CN18 |
Thiết kế công nghiệp và đồ họa |
|
4 năm |
Cầu Giấy |
Cử nhân |
75290a1 |
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp |
A00 A01 |
4,5 năm |
Hòa Lạc năm 1 |
Kỹ sư |
7519002 |
|
|
B00 |
|
|
|
|
b. Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:
✔ 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
✔ 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;
✔ 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.
c. Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
✔ Toán, Lý, Hóa (A00);
✔ Toán, Anh, Lý (A01);
✔ Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);
✔ Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
6. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
6.1. Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
6.2. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
* Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
* Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
* Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
6.3. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
* Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
* Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
6.4. Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
6.4.1. Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
6.4.2. Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
* Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:
1) Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).
2) Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
6.5. Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).
- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin ⭢ Toán ⭢ Lý ⭢ Các môn đoạt giải khác.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất ⭢ Nhì ⭢ Ba.
- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Thời gian và hình thức tuyển sinh
a) Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;
- Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;
- Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
+ Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
+ Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
b) Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:
- Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2024 tối thiểu 14 điểm;
- Ưu tiên xét tuyển;
+ Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).
+ Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
c) Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;
- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.
7.2. Đăng ký NVXT
- Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.
- Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.
7.3. Cách tính điểm xét tuyển
a) Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
b) Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
c) Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)
- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)
+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Lưu ý:
- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
7.4. Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
7.5. Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
8. Lệ phí xét tuyển
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.
9. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
11. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường.
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865
- Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
- Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/UET.VNUH/
III. Điểm chuẩn các năm
* Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/chương trình đào tạo |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
||||||||||
Chỉ tiêu |
Nhập học |
SAT |
ĐGNL |
IELTS |
THPT |
Chỉ tiêu |
Nhập học |
SAT/ ACT |
ĐGNL |
IELTS |
THPT |
|
Công nghệ thông tin |
120 |
126 |
28.5 |
25.5 |
28 |
29.15 |
180 |
173 |
27.5 |
25 |
28 |
27.85 |
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản |
60 |
66 |
26 |
23 |
26.5 |
27.5 |
60 |
68 |
27.5 |
23.25 |
27 |
27.5 |
Kỹ thuật máy tính |
80 |
119 |
26 |
23.25 |
26.5 |
27.5 |
120 |
118 |
26.25 |
23.5 |
27 |
27.25 |
Kỹ thuật Robot |
60 |
54 |
23 |
21 |
22 |
23 |
60 |
60 |
27 |
22.5 |
25.5 |
25.35 |
Vật lý kỹ thuật |
60 |
84 |
23 |
21.5 |
22 |
23 |
80 |
80 |
25 |
20 |
24 |
24.2 |
Kỹ thuật năng lượng |
60 |
15 |
23 |
20 |
22 |
22 |
60 |
55 |
25 |
20 |
25 |
23.8 |
Cơ kỹ thuật |
80 |
96 |
23 |
22 |
23 |
25 |
80 |
68 |
25 |
21 |
25 |
25.65 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
100 |
106 |
23 |
20 |
22 |
22 |
150 |
140 |
25 |
20 |
22 |
23.1 |
Công nghệ hàng không vũ trụ |
60 |
77 |
26.5 |
21.5 |
22 |
23 |
90 |
79 |
26 |
21 |
25 |
24.1 |
Công nghệ nông nghiệp |
60 |
32 |
23 |
19 |
22 |
22 |
60 |
51 |
25 |
19 |
22 |
22 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
60 |
91 |
26 |
24 |
26.5 |
27.25 |
80 |
83 |
26 |
23.5 |
27 |
27.1 |
Trí tuệ nhân tạo |
180 |
171 |
27.5 |
23.5 |
26 |
27 |
130 |
118 |
27.25 |
24 |
27.5 |
27.2 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
150 |
104 |
23 |
22 |
22 |
23 |
150 |
166 |
25 |
21.5 |
25 |
25 |
Khoa học Máy tính |
280 |
327 |
27.7 |
24 |
26.5 |
27.25 |
280 |
290 |
27 |
24 |
27.25 |
27.25 |
Hệ thống thông tin |
60 |
79 |
27 |
23 |
23 |
25 |
60 |
72 |
26.25 |
23 |
26.25 |
26.95 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
60 |
45 |
27 |
23 |
23 |
24 |
60 |
65 |
26.25 |
23 |
26.25 |
26.25 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
150 |
105 |
23 |
22.5 |
22 |
23 |
150 |
178 |
26 |
22.5 |
25.5 |
25.15 |
IV. Học phí
A. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
STT |
Mã tuyển sinh |
Ngành |
Học phí năm học 2024-2025 |
1 |
CN1 |
Công nghệ thông tin |
40,000,000 |
2 |
CN2 |
Kỹ thuật máy tính |
|
3 |
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
|
4 |
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
|
5 |
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
6 |
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
7 |
CN7 |
Công nghệ hàng không vũ trụ |
|
8 |
CN8 |
Khoa học máy tính |
|
9 |
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
10 |
CN13 |
Kỹ thuật năng lượng |
|
11 |
CN14 |
Hệ thống thông tin |
|
12 |
CN15 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
13 |
CN17 |
Kỹ thuật Robot |
|
14 |
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp |
32,000,000 |
15 |
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
16 |
CN12 |
Trí tuệ nhân tạo |
|
17 |
CN18 |
Thiết kế công nghiệp và đồ họa |
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
B. Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
- Theo quy định, mức học phí năm 2022 sẽ tăng 5%-10% so với năm 2021 áp dụng cho tất cả hình thức: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do. Tương đương với mức học phí dao động trong khoảng từ 18.000.000 VNĐ – 39.000.000 VNĐ cho một năm.
C. Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
Bên cạnh sở hữu giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho sinh viên, cơ sở vật chất đào tạo chất lượng. Thì mức học phí UET cũng là điều được đông đảo mọi người chú ý đến. Năm 2021, đơn giá học phí trung bình mỗi sinh viên phải đóng là: 17.000.000 VNĐ/ kỳ tương đương 35.000.000 VNĐ cho một năm.
V. Chương trình đào tạo
Danh mục các ngành đào tạo đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
Số TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
|
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
|
Khoa học máy tính |
7480101 |
|
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
|
|
Hệ thống thông tin |
7480104 |
|
|
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
|
|
Trí tuệ nhân tạo |
7480107 |
|
Tin học, |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
7510103 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
||
|
Toán, |
||
1 |
Vật lý, |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
|
Hóa học, |
||
Công nghệ hàng không vũ trụ |
7519001 |
||
|
Sinh học |
||
Công nghệ nông nghiệp |
7519002 |
||
|
|
Cơ kỹ thuật |
7520101 |
|
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
|
|
Kỹ thuật Robot |
7520217 |
|
|
Vật lý kỹ thuật |
7520401 |
|
|
Kỹ thuật năng lượng |
7520406 |
|
|
Thiết kế công nghiệp và đồ họa |
75290a1 |
Danh mục các chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi điểm thay thế điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN |
VSTEP.3-5 |
IELTS |
TOEFL IBT iBT |
CAMBRIDGE |
APTIS ESOL |
Thang 10 |
B1/Bậc 3 |
4.5 |
4.5 |
53 |
B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 |
130 |
8.0 |
B2/Bậc 4 |
6.0 |
5.5 |
65 |
B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 |
153 |
8.5 |
B2/Bậc 4 |
7.0 |
6.0 |
71 |
B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 |
163 |
9.0 |
B2/Bậc 4 |
8.0 |
6.5 |
75 |
B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 |
173 |
9.5 |
C1/Bậc 5 |
>=8.5 |
>=7.0 |
>=79 |
B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 |
>=184 |
10 |
Ghi chú: Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh thi online (home edition).
VI. Một số hình ảnh về Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều