Đại học Công nghệ ĐHQGHN (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Công nghệ ĐHQGHN năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Công nghệ ĐHQGHN (năm 2025)

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

- Tên tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)

- Mã trường: QHI

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên kết quốc tế

- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

- Điện thoại: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224

- Email: uet@vnu.edu.vn

- Website: https://uet.vnu.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/UET.VNUH/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học chính quy theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên Toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2025, trường tuyển sinh năm 2025 là 4.120 cho 21 ngành đào tạo với 4 phương thức như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 (gồm CCTA quy đổi)

Phương thức 2: Xét tuyển theo SAT, A-LEVEL, ACT

Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia Hà Nội tổ chức

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (Học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, tỉnh/tp...) theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN

Dự kiến năm 2025 trường mở thêm 4 ngành mới gồm: Công nghệ sinh học (chương trình công nghệ kỹ thuật sinh học); công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông định hướng thiết kế vi mạch; công nghệ vật liệu (chương trình công nghệ vật liệu và vi mạch điện tử); khoa học dữ liệu (chương trình khoa học và kỹ thuật dữ liệu).

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

1) Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng đầu vào gồm điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).

2) Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.

3) Đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế:

+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).

+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).

+ ACT: 22/36 trở lên.

+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên) và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2025.

4) Đối với phương thức xét tuyển diện dự bị đại học: Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ là 1% (như công văn đã gửi các Trường);

Bảng Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEFL iBT sang thang điểm 10 áp dụng cho xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế

 

STT

Trình độ Tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

1

5.5

65-78

8.50

2

6.0

79-87

9.00

3

6.5

88-95

9.25

4

7.0

96-101

9.50

5

7.5

102-109

9.75

6

8.0-9.0

110-120

10.00

- Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

- Trường không xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT (home edition).

4.2. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

a. Địa điểm học

- Trường ĐHCN có hai khu học tập chính:

a) Khu Cầu Giấy gồm: địa chỉ 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội. Hầu hết các ngành và hầu hết thời gian sinh viên học tập tại địa điểm này.

b) Khu Hoà Lạc: địa chỉ cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (Xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội). Địa điểm này chỉ dành cho sinh viên của 6 ngành (thông tin có trong bảng 6) học và ở ký túc xá tập trung trong năm thứ nhất, từ năm thứ 2 trở đi, sinh viên sẽ quay trở lại học tập tại khu vực Cầu Giấy.

Bảng Thông tin địa điểm học các ngành tuyển sinh năm 2025

Mã xét tuyển

 

Tên ngành xét tuyển

Tổ hợp

xét tuyển

Thời gian đào tạo

 

Địa điểm học tập

 

Bằng tốt nghiệp

Mã ngành

CN1

Công nghệ thông tin

 

4 năm

Cầu Giấy

Cử nhân

7480201

CN2

Kỹ thuật máy tính

 

4,5 năm

Cầu Giấy

Kỹ sư

7480106

CN3

Vật lý kỹ thuật

 

4 năm

Hòa Lạc năm 1

Cử nhân

7520401

CN4

Cơ kỹ thuật

 

4,5 năm

Hòa Lạc năm 1

Kỹ sư

7520101

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

 

4,5 năm

Hòa Lạc năm 1

Kỹ sư

7510103

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

4 năm

Cầu Giấy

Cử nhân

7510203

CN7

Công nghệ hàng không vũ trụ

 

4,5 năm

Hòa Lạc năm 1

Kỹ sư

7519001

CN8

Khoa học máy tính

 

4 năm

Cầu Giấy

Cử nhân

7480101

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử -

viễn thông

A00

A01

4 năm

Cầu Giấy

Cử nhân

7510302

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự

động hóa

D01

4,5 năm

Cầu Giấy

Kỹ sư

7520216

CN12

Trí tuệ nhân tạo

 

4 năm

Cầu Giấy

Cử nhân

7480107

CN13

Kỹ thuật năng lượng

 

4,5 năm

Hòa Lạc năm 1

Kỹ sư

7520406

CN14

Hệ thống thông tin

 

4 năm

Cầu Giấy

Cử nhân

7480104

CN15

Mạng máy tính và truyền

thông dữ liệu

 

4,5 năm

Cầu Giấy

Kỹ sư

7480102

CN17

Kỹ thuật Robot

 

4,5 năm

Cầu Giấy

Kỹ sư

7520217

CN18

Thiết kế công nghiệp và đồ

họa

 

4 năm

Cầu Giấy

Cử nhân

75290a1

 

CN10

 

Công nghệ nông nghiệp

A00 A01

 

4,5 năm

 

Hòa Lạc năm 1

 

Kỹ sư

 

7519002

 

 

B00

 

 

 

 

b. Điểm nổi bật dành cho sinh viên theo học 06 ngành năm thứ nhất tại khu Hoà Lạc:

✔ 100% được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.

✔ 100% được bố trí chỗ ở trong Ký túc xá gần khuôn viên khu học tập;

✔ 100% được nhận quà tặng từ Nhà trường tương đương 01 laptop (tối đa 15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập.

c. Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

✔ Toán, Lý, Hóa (A00);

✔ Toán, Anh, Lý (A01);

✔ Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);

✔ Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);

Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi điểm theo thang điểm 10 (cụ thể theo Phụ lục 2) thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 để xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

6. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

6.1. Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

6.2. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN

Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2025, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

* Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

* Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

* Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.

6.3. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

* Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2025 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

* Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2025, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;

6.4. Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN

6.4.1. Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2025, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);

b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).

c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;

6.4.2. Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2025, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);

b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;

c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.

* Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo một trong các phương thức xét tuyển như sau:

1) Xét tuyển dựa theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (áp dụng thống nhất cho cả thí sinh dùng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi theo Phụ lục 2).

2) Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN11, CN12 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.

6.5. Nguyên tắc ưu tiên

- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4 (trong mỗi nhóm thứ tự theo thứ tự trình bày từng đối tượng).

- Ưu tiên 2 (theo môn đạt giải): áp dùng các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin ⭢ Toán ⭢ Lý ⭢ Các môn đoạt giải khác.

- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất ⭢ Nhì ⭢ Ba.

- Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.

7. Tổ chức tuyển sinh

7.1. Thời gian và hình thức tuyển sinh

a) Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các diện xét tuyển sau:

- Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức;

- Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT;

- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN;

- Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.

+ Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).

+ Thời hạn đăng ký và công bố kết quả: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.

b) Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:

- Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) và điểm Toán, Lý THPT năm 2025 tối thiểu 14 điểm;

- Ưu tiên xét tuyển;

+ Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).

+ Thời hạn đăng ký và công bố kết quả sơ tuyển: Theo thông báo của Trường trên cơ sở văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.

c) Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;

- Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.

7.2. Đăng ký NVXT

- Thí sinh được đăng ký hồ sơ xét tuyển theo tất cả các diện của các phương thức nếu đủ điều kiện.

- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), và Nhà trường chỉ thông báo thí sinh trúng tuyển 01 NV.

- Thí sinh phải đăng ký tất cả các NVXT (với tất cả các phương thức) trên hệ thống phần mềm chung của Bộ GDĐT.

7.3. Cách tính điểm xét tuyển

a) Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như sau:

ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

b) Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức

ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

c) Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế

- SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + điểm ƯT (ĐT, KV)

- A-Level: ĐX = điểm (Toán + Lý + Hóa)/10 + điểm ƯT (ĐT, KV)

- ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + điểm ƯT (ĐT, KV)

- IELTS/TOEFL iBT: ĐX= điểm IELTS/TOEFL iBT (quy đổi Bảng 5)

+ Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Lưu ý:

- ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.

- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ

7.4. Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển

Trong cùng một ngành (mã xét tuyển) xét tuyển, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.

7.5. Nguyên tắc xét tuyển

- Đối với từng thí sinh: Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV thí sinh đã ĐKXT. Nếu thí sinh đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thì sẽ không được xét ở các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.

- Xét tuyển theo từng phương thức và từng ngành (mã xét tuyển): lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng phương thức và từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.

- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh đã phân dự kiến theo từng phương thức đối với từng ngành thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở ngành khác còn nguồn tuyển theo phương thức đó hoặc chuyển sang phương thức khác của cùng ngành nếu còn nguồn tuyển. Nhà trường cam kết việc điều chuyển chỉ tiêu không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.

8. Học phí

STT

Khóa tuyển sinh

Học lần đầu (đồng/1 năm học, 10 tháng)

Học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do (đồng/1 tín chỉ)

1

Khóa QH-2023-I/CQ, 2024-I/CQ: Chương trình đào tạo chuẩn/chất lượng cao

32.000.000

869.000

2

Khóa QH-2023-I/CQ, 2024-I/CQ: Chương trình đào tạo theo định mức kinh tế kỹ thuật

40.000.000

1.076.000

– Định mức học phí chương trình đào tạo bằng kép là: 869.000 đồng/tín chỉ, áp dụng cho các hình thức: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do.

- Định mức học phí chương trình đào tạo chuẩn cho các sinh viên đại học có quốc tịch nước ngoài cùng định mức như sinh viên Việt Nam.

* Chú thích:

- Khóa QH-2023: Chương trình đào tạo theo ĐM KTKT gồm các ngành: MMT&TTDL, CNKT ĐTVT, KHMT, HTTT, CNKT CĐT; Chương trình đào tạo chuẩn/chất lượng cao gồm các ngành còn lại.

- Khóa QH-2024: Chương trình đào tạo chuẩn/chất lượng cao gồm các ngành: CNNN, TTNT, KTĐK&TĐH; Chương trình đào tạo theo ĐM KTKT gồm các ngành còn lại.

9. Lệ phí xét tuyển

- Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.

10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Công nghệ ĐHQGHN (năm 2025)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

- Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865

- Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn

- Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn

- Facebook: https://www.facebook.com/UET.VNUH/

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ ĐHQGHN 2 năm gần nhất:

Mã xét tuyển

Tên ngành/chương trình đào tạo

Năm 2023

Năm 2024

CN1

Công nghệ thông tin

27,85

27,8

CN10

Công nghệ nông nghiệp

22,00

22,50

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

27,10

27,05

CN12

Trí tuệ nhân tạo

27,20

27,12

CN13

Kỹ thuật năng lượng

23,80

24,59

CN16

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

27,50

x

CN17

Kỹ thuật Robot

25,35

25,99

CN2

Kỹ thuật máy tính

27,25

26,97

CN3

Vật lý kỹ thuật

24,20

25,24

CN4

Cơ kỹ thuật

25,65

26,03

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

23,10

23,91

CN7

Công nghệ Hàng không vũ trụ

24,10

24,61

CN14

Hệ thống thông tin

26,95

26,87

CN15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

26,25

26,92

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

25,00

26,27

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

25,15

26,3

CN8

Khoa học máy tính

24,10

27,58

CN18

Thiết kế công nghiệp và đồ họa

 

24,64

IV. Một số hình ảnh về Đại học Công nghệ ĐHQGHN

Đại học Công nghệ ĐHQGHN (năm 2025)

Đại học Công nghệ ĐHQGHN (năm 2025)

Đại học Công nghệ ĐHQGHN (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học