Đại học An ninh Nhân dân (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học An ninh Nhân dân năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học An ninh Nhân dân (năm 2024)
I. Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học An ninh Nhân dân
- Tên tiếng Anh: Vietnam People,s Security University (VPSU)
- Mã trường: ANS
- Loại trường: Quân sự
- Hệ đào tạo: Đại học
- Địa chỉ: Km 18 - Xa lộ Hà Nội - phường Linh Trung - Thành phố Thủ Đức - Thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 028.3896.3884
- Website: http://dhannd.edu.vn/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
- Học sinh Trường Văn hóa;
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Phía Nam (Từ TP. Đà Nẵng đến Cà Mau).
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an
- Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức khác nhau. Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng Phương thức (1, 2, 3) phải đáp ứng các điều kiện riêng của từng phương thức theo quy định của Bộ Công an.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Điều kiện dự tuyển chung
Sau khi thống nhất với Cục Đào tạo về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, Trường Đại học An ninh nhân dân sẽ công bố công khai trước ngày kiểm tra, đánh giá hoặc xét tuyển.
4.2. Điều kiện dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Đối tượng: Áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trong năm 2024. Giải thưởng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xét tuyển vào Trường Đại học An ninh nhân dân/
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc trung học phổ thông như môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học An ninh nhân dân.
b. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2024, chứng chủ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: Tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI ; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng ý CELI 4.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc rế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký ngày thi chính thức phải trước ngày 30/05/2024. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại Trường Đại học An ninh nhân dân trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phươn thức 2.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình môn ngoại ngữ các năm học trung học phổ thông đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đổi với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký sau, sau khi có điểm tổng kết lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp trung học phổ thông đến thời điểm xác nhận nhập học.
c. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ: Thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển nhưng thí sinh chỉ được đăng ký tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học ANND là D01 (Toán, Văn, tiếng Anh), A01 (Toán, Lý, tiếng Anh), D04 (Toán, Văn, tiếng Trung Quốc).
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;
- Lưu ý:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND, có nguyện vọng xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp khi hoàn thành nghĩa vụ thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào 1 học viện, trường đại học CAND theo phân vùng tuyển sinh.
+ Học sinh Trường Văn hóa không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào 1 học viện, trường đại học CAND theo phân vùng tuyển sinh.
+ Học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND, không đủ điều kiện xét tuyển trung cấp CAND và không có nguyện vọng xét tuyển chọn vào CAND thì đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân.
d. Điều kiện đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3
- Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đóm điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụnh cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2024 hoặc năm 2023 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2022 trờ về trươc không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đạot giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: giải nhất (hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kì thi chọn đội quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vưc) được cộng 1.0 điểm; giải nhì cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm của một giải thưởng cao nhất.
- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thương quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm uu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trong trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm 60%) làm trong đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth)
4.3 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Căn cứ kết quả bài thi Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, Trường Đại học ANND sẽ đề xuất Cục Đào tạo – Bộ Công an ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường mình và công khai cho thí sinh trước khi xét tuyển.
5. Tổ chức tuyển sinh
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong Công an nhân dân. Cụ thể:
- Sau khi được Bộ Công an thông báo chỉ tiêu đào tạo và hướng dẫn tuyển sinh, Trường Đại học An ninh nhân dân ban hành thông báo tuyển sinh, Công an các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tuyển sinh, thông báo đến cán bộ, chiến sĩ; tổ chức tiếp nhận hồ sơ và thẩm định điều kiện dự tuyển; hoàn thiện các dữ liệu liên quan đến thông tin dự tuyển của cán bộ, báo cáo danh sách, hồ sơ theo quy định về Cục Đào tạo và Trường Đại học An ninh nhân dân để tổ chức tuyển sinh.
- Trường Đại học An ninh nhân dân tiếp nhận, kiểm tra danh sách, hồ sơ cán bộ dự tuyển đào tạo trình độ đại học cho cán bộ công an nhân dân và thực hiện như sau:
+ Tổ chức ôn luyện (đối với tuyển sinh đào tạo đại học vừa làm vừa học và phương thức 2 của tuyển sinh đào tạo liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học); bổ sung kiến thức (đối với tuyển sinh đào tạo trình độ tuyển sinh đào tạo liên thông giữa trình độ cao đẳng, trung cấp với trình độ đại học).
+ Tổ chức xét duyệt điều kiện dự tuyển, báo cáo Cục Đào tạo thẩm định, phê duyệt theo quy định.
+ Tổ chức kiểm tra, đánh giá đối với người dự tuyển: bài kiểm tra đánh giá người dự tuyển (đối với tuyển sinh đào tạo đại học vừa làm vừa học, phương thức 2 của tuyển sinh đào tạo liên thông giữa trình độ cao đẳng, trung cấp với trình độ đại học), bài thi đánh giá của Bộ Công an (phương thức 2 của tuyển sinh đào tạo liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học).
+ Tổ chức xét tuyển, xây dựng phương án trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển, danh sách thí sinh không trúng tuyển, báo cáo Cục Đào tạo thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Căn cứ kết quả thẩm định, phê duyệt phương án trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển của Cục Đào tạo, Trường Đại học An ninh nhân dân tổ chức chiêu sinh, nhập học theo quy định.
6. Chính sách ưu tiên
Đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khu vực ưu tiên trong tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm 2023, thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp trung học phổ thông và 01 năm kế tiếp. Cán bộ Công an đều tốt nghiệp trung học phổ thông nhiều năm nên không thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong tuyển sinh.
7. Học phí
- Thí sinh không phải đóng học phí trong quá trình học tập.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Thí sinh đăng ký dự tuyển liên hệ Công an các đơn vị địa phương để mua và được hướng dẫn khai hồ sơ đăng ký dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển như sau:
* Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh
- Bìa hồ sơ tuyển sinh;
- Lý lịch tự khai;
- Thẩm tra lý lịch;
- Đơn xin dự tuyển vào các trường Công an nhân dân;
- Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
* Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4cm ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh ở mặt sau;
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ trung học phổ thông của thí sinh;
- Bản phôtô giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
- Bản phô tô chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của thí sinh;
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, Trường Đại học An ninh nhân dân: 15.000 đồng).
* Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4cm ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh ở mặt sau;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh đã thi chứng chỉ trước ngày 30/5/2024 và hoàn thành nộp kết quả trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ trung học phổ thông của thí sinh;
- Bản phô tô chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh;
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, Trường Đại học An ninh nhân dân: 15.000 đồng).
* Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 04 ảnh màu 3x4cm ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh ở mặt sau;
- Bản phô tô chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của thí sinh;
- Các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ trung học phổ thông của thí sinh.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an.
9. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Thời hạn tiếp nhận hồ sơ dự tuyển:
+ Tuyển sinh đào tạo trình độ đại học diện cán bộ Công an nhân dân dự tuyển: Công an các đơn vị, địa phương tổ chức tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh của các cán bộ công an đăng ký đào tạo trình độ đại học và nộp về Trường Đại học An ninh nhân dân trước ngày 15.7.2024
+ Tuyển sinh các hình thức bồi dưỡng: Theo thông báo riêng từng hình thức bồi dưỡng.
- Thủ tục tiếp nhận hồ sơ: Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách ĐKDT theo Mẫu kèm theo Thông báo này (Lưu ý: Mỗi hệ dự tuyển lập riêng 01 danh sách, không lập 01 danh sách chung tất cả các hệ) và cử cán bộ trực tiếp mang hồ sơ ĐKDT của thí sinh bàn giao cho Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Trường Đại học An ninh nhân dân theo thời hạn quy định.
10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Địa bàn |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo |
Chỉ tiêu theo |
Chỉ tiêu theo |
Mã tổ hợp, |
Vùng 4 |
50 |
Nam: 05; Nữ: 01 |
Nam: 05; Nữ: 01 |
Nam: 35; Nữ: 03 |
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C03, D01 |
Vùng 5 |
40 |
Nam: 04; Nữ: 01 |
Nam: 04; Nữ: 01 |
Nam: 28; Nữ: 02 |
|
Vùng 6 |
80 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 58; Nữ: 06 |
|
Vùng 7 |
75 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 54; Nữ: 05 |
|
Vùng 8 |
15 |
Nam 01 |
Nam: 01 |
Nam: 11; Nữ: 012 |
|
Tổng cộng |
260 |
28 chỉ tiêu |
28 chỉ tiêu |
204 chỉ tiêu |
Ghi chú:
- Vùng 4 (các Tỉnh/TP thuộc Nam Trung Bộ), gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
- Vùng 5 (các tỉnh Tây Nguyên), gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Vùng 6 (các Tỉnh/TP thuộc Đông Nam Bộ), gồm: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vùng 7 (các Tỉnh/TP thuộc Tây Nam Bộ), gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
- Vùng (các đơn vị trực thuộc Bộ có địa bàn đóng quân ở phía Nam), gồm: A09, C01, C10, C11, K01, K02.
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT địa phương nơi cư trú. Riêng thí sinh xét tuyển vào các trường CAND còn phải đăng ký tại Công an cấp huyện và tương đương theo nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đóng quân. Quá trình khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT ban hành và Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND của Bộ Công an ban hành, thí sinh thống nhất sử dụng một số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân).
11. Thông tin liên tuyển sinh
Quá trình thực hiện, có những vấn đề cần trao đổi liên quan đến công tác tuyển sinh đề nghị Công an các đơn vị, địa phương liên hệ với Nhà trường (qua Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao), cụ thể:
- Email tuyển sinh: tuyensinht04@gmail.com
- Số điện thoại cán bộ phụ trách tuyển sinh:
+ Đ/c Thượng tá Nguyễn Công Kiên - Trưởng phòng - SĐT: 0983.150.104.
+ Đ/c Trung tá Nguyễn Ngọc Thắng - SĐT: 0937.796768: Phụ trách tuyển sinh đào tạo trình độ đại học.
+ Đ/c Đại úy Lê Tĩnh - SĐT: 0973.940.039: Phụ trách tuyển sinh hình thức bồi dưỡng; ôn tập, bổ sung kiến thức.
+ Đ/c Đại úy Bùi Thành Tâm -SĐT: 0909.346545: Phụ trách công tác tiếp nhận hồ sơ dự tuyển đào tạo đại học.
III. Điểm chuẩn các năm
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 | |||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||
Nghiệp vụ An ninh |
23.9 (A01) 23.6 (C03) 23.95 (D01) |
24.3 (A01) 24.25 (C03) 24.55 (D01) |
- Địa bàn 4: A00: 24,86 A01: 26,11 C03: 25,21 D01: 25,89 - Địa bàn 5: A00: 25,68 A01: 26,36 C03: 26,53 D01: 26,88 - Địa bàn 6: A00: 24,01 A01: 24,93 C03: 24,38 D01: 24,56 - Địa bàn 7: A00: 25,83 A01: 26,90 C03: 26,94 D01: 26,48 - Địa bàn 8: A00: 23,04 A01: 25,76 C03: 22,41 |
- Địa bàn 4: A00: 27,35 A01: 27,63 C03: 27,20 D01: 27,69 - Địa bàn 5: A00: 28,50 A01: 27,91 C03: 27,94 D01: 29,51 - Địa bàn 6: A00: 25,68 A01: 25,68 C03: 27,33 D01: 26,01 - Địa bàn 7: A00: 27,49 A01: 28,14 C03: 27,84 D01: 28,69 |
- Địa bàn 4: A00: 18,30 A01: 17,91 C03: 20,59 D01: 18,29 - Địa bàn 5: A00: 18,90 A01: 19,87 C03: 19,97 D01: 21,07 - Địa bàn 6: A00: 14,69 A01: 14,92 C03: 18,81 D01: 18,27 - Địa bàn 7: A00: 19,86 A01: 20,26 C03: 21,60 D01:20,87 - Địa bàn 8: A00: 15,98 A01: 19,52 C03: 19,87 D01: Không có thí sinh đủ điều kiện xét tuyển |
- Địa bàn 4: A00: 21,23 A01: 23,30 C03: 23,40 D01: 23,79 - Địa bàn 5: A00: 22,25 A01: 22,28 C03: 23,35 D01: 23,38 - Địa bàn 6: A00: 19,65 A01: 22,36 C03: 22,09 D01: 21,45 - Địa bàn 7: A00: 22,74 A01: 24,35 C03: 22,25 D01: 24,41 |
- Vùng 4: Nam: 20,60 Nữ: 24,16 - Vùng 5: Nam: 20,45 Nữ: 24,14 - Vùng 6: Nam: 18,62 Nữ: 22,37 - Vùng 7: Nam: 21,14 Nữ: 23,66 - Vùng 8: Nam: 19,20 Nữ: 18,10 |
Gửi đào tạo đại học ngành Y theo chỉ tiêu Bộ Công an |
18.45 |
IV. Học phí
- Thí sinh không phải đóng học phí trong quá trình học tập.
V. Chương trình đào tạo
Địa bàn |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo |
Chỉ tiêu theo |
Chỉ tiêu theo |
Mã tổ hợp, |
Vùng 4 |
50 |
Nam: 05; Nữ: 01 |
Nam: 05; Nữ: 01 |
Nam: 35; Nữ: 03 |
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C03, D01 |
Vùng 5 |
40 |
Nam: 04; Nữ: 01 |
Nam: 04; Nữ: 01 |
Nam: 28; Nữ: 02 |
|
Vùng 6 |
80 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 58; Nữ: 06 |
|
Vùng 7 |
75 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 54; Nữ: 05 |
|
Vùng 8 |
15 |
Nam 01 |
Nam: 01 |
Nam: 11; Nữ: 012 |
|
Tổng cộng |
260 |
28 chỉ tiêu |
28 chỉ tiêu |
204 chỉ tiêu |
Ghi chú:
- Vùng 4 (các Tỉnh/TP thuộc Nam Trung Bộ), gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
- Vùng 5 (các tỉnh Tây Nguyên), gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Vùng 6 (các Tỉnh/TP thuộc Đông Nam Bộ), gồm: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vùng 7 (các Tỉnh/TP thuộc Tây Nam Bộ), gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
- Vùng (các đơn vị trực thuộc Bộ có địa bàn đóng quân ở phía Nam), gồm: A09, C01, C10, C11, K01, K02.
VI. Một số hình ảnh Đại học An ninh Nhân dân
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều