Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (năm 2024)
A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
• Tên trường: Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
• Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Education (TUE)
• Mã trường: DTS
• Loại trường: Công lập
• Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết Quốc tế
• Địa chỉ: Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên
• SĐT: 02083 851013
• Email: contact@tnue.edu.vn
• Website: http://tnue.edu.vn/
• Facebook: www.facebook.com/tnue.edu.vn/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
1. Đối tượng tuyển sinh
• Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trong nước hoặc nước ngoài đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo qui chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Trường.
2. Phạm vi tuyển sinh
• Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh
• Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
• Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
• Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ.
• Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
• Phương thức 5: Xét tuyển theo học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu;
• Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục chính trị, Giáo dục học và Tâm lý học giáo dục không xét tuyển theo phương thức thứ nhất (PT1).
- Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể như sau:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non.
+ Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất.
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN, ĐHSPHN
- Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục học và Tâm lý học Giáo dục yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
c. Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ
- Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục học và Tâm lý học giáo dục yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
d. Phương thức 4: Xét tuyển theo Kết quả thi THPT Quốc gia
- Trường sẽ công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có công văn quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT khi có Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
e. Phương thức 5: Xét tuyển theo học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu
- Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên đối với ngành Giáo dục Mầm non.
- Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên đối với ngành Giáo dục Thể chất.
f. Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu
- Trường sẽ công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có công văn quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT khi có Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
5. Tổ chức tuyển sinh
Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.
6. Chính sách ưu tiên
Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.
7. Học phí
- Sinh viên sư phạm được miễn học phí.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
– Hồ sơ kèm phiếu ĐKXT theo mẫu của nhà trường;
– Học bạ THPT (Bản photo công chứng, có thể bổ sung sau)
– Giấy tốt nghiệp tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp THPT photo công chứng;
– Giấy khai sinh bản sao;
– Căn cước công dân photo công chứng;
– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh sau ảnh);
– Sổ Đoàn (Bổ sung sau);
– Giấy chứng nhận ưu tiên nếu có.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
1. Xét theo Học bạ THPT, kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia HN và kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Sư phạm Hà Nội: dự kiến sau khi có kết quả học bạ THPT hoặc thi ĐGNL.
2. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên theo lịch trình cụ thể của Bộ GD&ĐT.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu dự kiến nhóm ngành đào tạo giáo viên
Chỉ tiêu dự kiến nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Hà Nội: http://www.hanu.vn/vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
• Địa chỉ: Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên
• SĐT: 02083 851013
• Email: contact@tnue.edu.vn
• Website: http://tnue.edu.vn/
• Facebook: www.facebook.com/tnue.edu.vn/
C. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên các năm qua
Ngành học |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Giáo dục học |
15 |
17,00 |
25,00 |
23,00 |
Giáo dục Mầm non |
27,50 |
26,25 |
25,75 |
26,62 |
Giáo dục Tiểu học |
23,75 |
24,00 |
25,75 |
24,55 |
Giáo dục Chính trị |
25 |
25,75 |
25,50 |
26,68 |
Giáo dục Thể chất |
24 |
22,00 |
24,25 |
25,00 |
Sư phạm Toán học |
24 |
24,50 |
28,15 |
25,43 |
Sư phạm Tin học |
19 |
19,50 |
25,50 |
21,70 |
Sư phạm Vật lý |
19,50 |
23,65 |
27,50 |
24,47 |
Sư phạm Hoá học |
20 |
24,25 |
27,50 |
24,80 |
Sư phạm Sinh học |
19 |
21,25 |
27,25 |
23,30 |
Sư phạm Ngữ văn |
24 |
26,75 |
26,50 |
26,85 |
Sư phạm Lịch sử |
24 |
27,50 |
26,25 |
28,00 |
Sư phạm Địa lý |
24 |
26,25 |
26,00 |
26,73 |
Sư phạm Tiếng Anh |
24 |
25,00 |
27,75 |
25,88 |
Quản lý Giáo dục |
|
|
|
|
Tâm lý học giáo dục |
15 |
16,50 |
25,25 |
24,00 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
19 |
19,00 |
26,75 |
22,75 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|
24,75 |
24,00 |
26,25 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
Giảng đường có tổng diện tích là 15.019 m²; tổng diện tích phòng thí nghiệm và xưởng thực hành là 2.800 m²; thư viện có tổng diện tích là 1.087 m²; tổng diện tích nhà làm việc là 5.786 m²; diện tích nhà ở sinh viên là 10.210 m². Tổng số 06 hội trường, trong đó hội trường lớn với hơn 1000 chỗ ngồi. Ngoài ra, trường còn có hệ thống sân vận động, bể bơi và sân chơi quần vợt đạt tiêu chuẩn thi đấu.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều