Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 2

- Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2

- Mã trường: SP2

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học

- Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

- SĐT: 0812.012.626; 0813.005.757

- Email: dhsphn2@hpu2.edu.vn

- Website: http://www.hpu2.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/DHSPHN2

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

- Người đã được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam.

- Hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.

1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5.

b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5.

1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.

3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

* Quy định chung

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.

- Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, c khoản 2, Điều 39 của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Lưu ý: (*) không sử dụng TOEFL iBT Home Edition

3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực

* Quy định chung

a) Trường ĐHSP Hà Nội 2 sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá năng lực chuyên biệt (sau đây gọi tắt là đánh giá năng lực) của các cơ sở đào tạo, cụ thể như sau:

- Đại học Quốc gia Hà Nội;

- Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh;

Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh

- Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC), Quản lý thể dục thể thao (QLTDTT): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 20.

- Các ngành đào tạo khác: điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 30.

- Trường ĐHSP Hà Nội;

- Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.

b) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do các cơ sở đào tạo trên tổ chức trong năm 2025 (tính đến thời điểm đăng ký dự tuyển) để đăng ký xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2.

c) Với các kỳ thi độc lập tổ chức thi theo từng môn, thí sinh sử dụng kết quả thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của cùng một cơ sở đào tạo trong cùng đợt thi.

3.5. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2

* Quy định chung

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2 tổ chức trong năm 2025 để đăng ký xét tuyển.

- Thí sinh thực hiện chọn tổ hợp môn xét tuyển như ở mục 4.

3.6. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao)

* Quy định chung

Thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao phải dự thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2.

- Trường ĐHSP Hà Nội 2 không công nhận kết quả thi năng khiếu/thi bổ trợ của các cơ sở đào tạo khác.

- Môn Năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non quy định mã là NK1, thi hai nội dung là: Kể chuyện và Hát.

- Môn Năng khiếu ngành các ngành thể chất (Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao) quy định mã là NK2, thi hai nội dung là Bật xa tại chỗ và Chạy cự ly 100 m.

- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường.

Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http://tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.

3.7. Xét chuyển học sinh dự bị đại học (DBDH)

3.8. Xét tuyển diện học sinh cử tuyển

3.9. Xét tuyển lưu học sinh hiệp định hoặc ngoài hiệp định

4. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

4.1. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển các phương thức tuyển sinh, phương thức xét tuyển thực hiện theo hướng dẫn và kế hoạch của Bộ GD&ĐT, Trường ĐHSP Hà Nội 2.

4.2. Các điều kiện ngưỡng đầu vào khác

4.2.1. Điều kiện chung

- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.

- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

+ Tuyển những thí sinh có kết quả rèn luyện/hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.

4.2.2. Điều kiện khác cụ thể cho các phương thức xét tuyển

a) Xét tuyển thẳng

- Đáp ứng yêu cầu tại mục II.1.2.1.1.1, II.1.2.1.1.2

b) Ưu tiên xét tuyển

-Đáp ứng yêu cầu tại mục II.1.2.1.1.3.

c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên).

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:

+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.

+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Ngành Khoa học vật liệu: điểm môn Toán từ 8,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10) và tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 24,0 điểm trở lên (theo thang điểm 30).

- Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất:

Tổng điểm các môn văn hóa + [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.

d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có:

+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 8,0;

+ Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy đổi từ ngưỡng đầu vào của ngành này ở phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT.

- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất thí sinh phải có:

+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 6,5;

+ Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

- Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất): kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy đổi từ ngưỡng đầu vào của ngành này ở phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT.

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

e) Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

- Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất): kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy đổi từ ngưỡng đầu vào của ngành này ở phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT.

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). 

5. Chỉ tiêu tuyển sinh

• Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (PT301).

• Xét chuyển diện học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học; xét tuyển cử tuyển, lưu học sinh hiệp định hoặc ngoài hiệp định (PT301-DB)

• Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (PT100).

• Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT405).

• Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (PT401).

• Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2 kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT401-NK).

• Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (PT200).

• Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT406).

• Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (PT402).

• Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT402-NK).

- Lưu ý:

• Các phương thức PT405, PT401-NK, PT402-NK, PT406 chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Quản lý thể dục thể thao.

• Môn GDKT&PL: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật.

- Chỉ tiêu tuyển sinh:

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Ghi chú: Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ), môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật thay bằng môn Giáo dục công dân đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2024 về trước.

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển, xét tuyển

a) Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

- Nhà trường không quy định chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một phương thức tuyển sinh.

- Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển.

Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

b) Điểm ưu tiên xét tuyển (ĐƯT)

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

6. Tổ chức tuyển sinh

- Tuyển sinh đợt 1: thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo báo trên website tuyển sinh của Nhà trường).

- Nhà trường tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo sau khi kết thúc tuyển sinh đợt 1 theo kế hoạch cùa Bộ GDĐT cho đến hết tháng 12 năm 2025 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.

7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

- Nhà trường xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ đối tượng thuộc mục II.1.2.1.1.1 cho đến mục II.1.2.1.1.4 cho đến hết chỉ tiêu.

8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

- Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng.

- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.

9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

- Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

- Mức trần học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 (đơn vị trính: đồng/sinh viên):

Năm học

Khối ngành I

Khối ngành IV

Khối ngành V

Khối ngành VII

2022 - 2023

9.800.000

11.700.000

11.700.000

9.800.000

2023 - 2024

12.500.000

13.500.000

14.500.000

12.000.000

2024 - 2025

14.100.000

15.200.000

16.400.000

15.000.000

2025 - 2026

15.900.000

17.100.000

18.500.000

16.900.000

- Mức trần học phí sẽ thay đổi khi Nhà nước ban hành các Quy định mới về học phí/chi phí đào tạo hoặc văn bản pháp luật thay thế Nghị định số 97/2023/NĐ-CP.

- Danh mục khối ngành đào tạo trình độ đại học:

STT

Mã ngành

Ngành đào tạo

Khối ngành

1

7140201

Giáo dục Mầm non

I

2

7140202

Giáo dục Tiểu học

I

3

7140204

Giáo dục Công dân

I

4

7140206

Giáo dục Thể chất

I

5

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

I

6

7140209

Sư phạm Toán học

I

7

7140210

Sư phạm Tin học

I

8

7140211

Sư phạm Vật lý

I

9

7140212

Sư phạm Hóa học

I

10

7140213

Sư phạm Sinh học

I

11

7140217

Sư phạm Ngữ văn

I

12

7140218

Sư phạm Lịch sử

I

13

7140219

Sư phạm Địa lý (dự kiến)

I

14

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

I

15

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

I

16

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

I

17

7440122

Khoa học vật liệu

IV

18

7520301

Kỹ thuật hóa học

IV

 

STT

Mã ngành

Ngành đào tạo

Khối ngành

19

7420201

Công nghệ sinh học

IV

20

7460112

Toán ứng dụng

V

21

7480201

Công nghệ thông tin

V

22

7220201

Ngôn ngữ Anh

VII

23

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

VII

24

7310630

Việt Nam học

VII

25

7310403

Tâm lý học giáo dục

VII

26

7810301

Quản lý thể dục thể thao

VII

10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

- Nhà trường tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo sau khi kết thúc tuyển sinh đợt 1 theo kế hoạch cùa Bộ GDĐT cho đến hết tháng 12 năm 2025 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.

11. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:

- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).

- Bản sao kết quả thi bài thi đánh giá năng lực.

- Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).

- 01 bản sao chụp (photocopy) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.

12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)

13.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2025

Điện thoại

Email

0812012626

0813005757

tuyensinh@hpu2.edu.vn

13.2. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học

a) Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt

- Từ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.

b) Học bổng (trung bình Nhà trường dành 7-8 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)

- Học bổng khuyến khích học tập (xét, cấp cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện trong học kì đạt kết quả từ Khá trở lên); Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 1712/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Hà Nội 2 về việc ban hành Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường ĐHSP Hà Nội 2.

- Học bổng khác: Áp dụng xét, cấp cho sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn vượt khó vươn lên trong học tập, sinh viên là người dân tộc thiểu số, sinh viên khuyết tật, …. Nguồn kinh phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ Khuyến học của Trường.

c) Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học

- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.

- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.

- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.

- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.

- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.

- Được tham gia xét tuyển học ngành 2 để lấy bằng đại học thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy theo quy định hiện hành.

14. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

- SĐT: 0812.012.626; 0813.005.757

- Email: dhsphn2@hpu2.edu.vn

- Website: https://tuyensinh.hpu2.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/DHSPHN2

C. Điểm chuẩn trường

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 2 năm gần nhất:

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

ĐH Sư phạm Hà Nội 2 có diện tích lên đến 124.636,5 m2. Nhà trường đã cho đầu tư xây dựng khu ký túc xá với quy mô 484 phòng với hệ thống nóng lạnh, wifi miễn phí để tạo điều kiện sinh hoạt thuận tiện nhất cho sinh viên. Mỗi phòng học đều có từ 50 chỗ trở lên được trang bị đầy đủ thiết bị loa, máy chiếu phục vụ tốt cho công tác giảng dạy. Ngoài ra, HPU2 còn có 6 phòng máy tính hiện đại, hệ thống phòng thực hành kỹ năng (múa, nhạc, hội họa…) và phòng thí nghiệm được trang bị hết sức tiên tiến.

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-vinh-phuc.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học