Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (năm 2025)

A. Giới thiệu trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông

- Tên trường: Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn

- Tên tiếng anh: Viet - korea University of Information and Communication Technology

- Mã trường: VKU

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học

- Địa chỉ: Khu Đô thị Đại học Đà Nẵng, phường Hòa Quý, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

- SĐT: (84).236.3667117 - 0236.6.552.688

- Email: info@vku.udn.vn

- Website: http://vku.udn.vn

- Facebook: https://www.facebook.com/vku.udn.vn

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (năm 2025)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

c) Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên Toàn quốc.

1.2. Điều kiện tuyển sinh:

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Điều 9 Thông tư 08/2022/BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Mục II.3 - Ngưỡng đầu vào của trang thông tin này;

b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

2. Mô tả phương thức tuyển sinh

Tất cả các ngành tuyển sinh của Trường đều xét tuyển theo 05 phương thức.

2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

a) Mã phương thức xét tuyển: 301

b) Đối tượng xét tuyển:

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Cơ sở đào tạo quyết định.

- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh theo mục d) của phương thức 5.

+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

+ Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh theo mục d) của phương thức 5.

Hiệu trưởng, giám đốc cơ sở đào tạo căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức), bao gồm:

- Thí sinh là người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

- Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c) Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển thẳng bằng nhiều nguyện vọng khác nhau vào các ngành hiện có theo quy định của từng đối tượng xét tuyển. Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Việc xét tuyển dựa theo thứ tự giải từ cao xuống thấp và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm học tập THPT theo một trong các tổ hợp xét tuyển (cách tính như phương thức xét theo kết quả học tập cấp THPT). Trường hợp điểm học tập THPT của các thí sinh bằng nhau thì ưu tiên môn Toán.

2.2. Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

a) Mã phương thức xét tuyển: 100

b) Đối tượng xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT trên toàn quốc có tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển theo quy định, đảm bảo Ngưỡng đầu vào theo quy định tại Mục II.3

c) Nguyên tắc xét tuyển:

- Điểm xét tuyển(ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Điểm cộng được quy định tại Mục 5.2;

Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành; Mức điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + Điểm cộng từ 22,5 điểm trở lên được xác định bằng công thức: Mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 – (Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + Điểm cộng)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường.

Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Trường hợp ĐXT lớn hơn hoặc bằng 30 điểm sẽ đưa về 30 điểm.

- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

- Thí sinh không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng Điểm cộng và Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực;

2.3. Phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

a) Mã phương thức xét tuyển: 200

b) Đối tượng xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT trên toàn quốc có tổ hợp môn phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển theo quy định, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định tại Mục 3.

c) Nguyên tắc xét tuyển:

- Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển, quy về thang điểm 30 + Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12);

Điểm cộng được quy định tại Mục 5.2;

Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành; Mức điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển, quy về thang điểm 30 + Điểm cộng từ 22,5 điểm trở lên được xác định bằng công thức: Mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 – (Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển, quy về thang điểm 30 + Điểm cộng)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường;

Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Trường hợp ĐXT lớn hơn hoặc bằng 30 điểm sẽ đưa về 30 điểm.

- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

- Thí sinh không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng Điểm cộng và Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực;

2.4. Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP. HCM tổ chức (Điểm thi ĐGNL HCM)

a) Mã phương thức xét tuyển: 402

b) Đối tượng xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT trên toàn quốc, có kết quả thi ĐGNL 2025 và đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định tại Mục 3

c) Nguyên tắc xét tuyển:

- Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi +  Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Trong đó, công thức tính Điểm quy đổi sẽ công bố sau.

Điểm cộng được quy định tại Mục 5.2;

Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành;

Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Trường hợp ĐXT lớn hơn hoặc bằng 30 điểm sẽ đưa về 30 điểm.

- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

Thí sinh không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng Điểm cộng và Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực;

2.5. Phương thức 5: Xét tuyển theo thành tích

a) Mã phương thức xét tuyển: 500

b) Đối tượng xét tuyển:

- Nhóm (1): Xét tuyển đối với thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) Quốc gia, Quốc tế hoặc thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế hoặc thí sinh đạt giải tư trở lên tại Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc gia trong thời gian học THPT.

Thí sinh đoạt giải trong thời gian học THPT và không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh theo mục d).

Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.

- Nhóm (2): Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ hoặc Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đạt đoạt nhất, nhì, ba, khuyến khích/giải tư trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Thí sinh đoạt giải trong thời gian học THPT và không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.  Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh theo mục d).

Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Nhóm (3): Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, ACT hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (Thời gian thi chứng chỉ không quá 02 năm tính đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển)

Danh mục chứng chỉ quốc tế tương ứng với các ngành xét tuyển:

+ A-Level: PUM range ≥ 80 (Toán C)

+ ACT (36) >= 26

+ SAT (1600) >= 1200

-  Nhóm (4): Thí sinh tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức. Thời gian tham dự không quá 3 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.

-  Nhóm (5):  Thí sinh là học sinh THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học, Sinh học, Tiếng Anh, Ngữ Văn được xét tuyển theo lĩnh vực ở bảng sau:

STT

Môn chuyên

Lĩnh vực xét tuyển

1

Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Sinh học

Tất cả các lĩnh vực

2

Tiếng Anh, Ngữ văn

Kinh doanh và quản lý; Lĩnh vực Báo chí và thông tin

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm tổng kết năm học của môn chuyên trong 3 năm THPT đạt từ 8,0 trở lên. Tổng trung bình cộng của điểm tổng kết 3 năm học của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển (không bao gồm Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và Điểm cộng) đạt từ 24,0 trở lên;

- Nhóm (6): Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải (Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích) trong Kỳ thi Olympic Tin học do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức. Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.

- Nhóm (7): Thí sinh có thành tích học tập kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; hoặc Đạt giải Ba hoặc tương đương trở lên trong các Cuộc thi thể thao, văn nghệ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên:

7a. Thí sinh có 2 năm học đạt danh hiệu Học sinh Giỏi/Học lực Tốt trở lên trong thời gian học THPT, trong đó bắt buộc năm lớp 12 phải đạt danh hiệu Học sinh Giỏi/Học lực Tốt trở lên và năm còn lại phải đạt học lực Khá/Học sinh tiên tiến (HSTT) trở lên;

7b. Thí sinh có 3 năm đạt Học lực Khá/HSTT trở lên và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6,0 trở lên (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương) không quá 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.

Bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đính kèm theo Phụ lục 1

7c. Thí sinh có 3 năm đạt học lực Khá/HSTT  trở lên và đạt giải Ba hoặc tương đương trở lên trong Cuộc thi thể thao, văn nghệ (TTVN) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, thời gian đạt giải không quá 03 năm tính từ ngày được cấp chứng nhận đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.

c) Nguyên tắc xét tuyển:

- Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi + Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Điểm quy đổi được quy định tại mục quy đổi điểm phương thức 5.

Điểm cộng được quy định tại Mục 5.2;

Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành; Mức điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt Điểm quy đổi + Điểm cộng từ 22,5 điểm trở lên được xác định bằng công thức: Mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 – (Điểm quy đổi + Điểm cộng)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường.

Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Trường hợp ĐXT lớn hơn hoặc bằng 30 điểm sẽ đưa về 30 điểm.

- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

- Trong trường hợp thí sinh cuối danh sách có kết quả xét tuyển bằng nhau, ưu tiên xét theo giải hoặc tương đương từ cao xuống thấp (nếu cùng nhóm), theo tổng điểm học tập THPT theo tổ hợp xét tuyển (cách tính điểm như phương thức xét kết quả học tập cấp THPT, không tính điểm ưu tiên). Trường hợp nếu tổng điểm học tập THPT bằng nhau thì xét ưu tiên điểm môn Toán.

- Thí sinh không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và Điểm cộng;

- Thí sinh thuộc các nhóm đối tượng xét tuyển cần bổ sung minh chứng hợp lệ theo yêu cầu của cơ sở đào tạo trong thời gian do nhà trường quy định.

d) Danh mục các Môn thi; Lĩnh vực cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi tay nghề dùng cho phương thức 1: xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) và phương thức 5: xét tuyển theo phương thức tuyển sinh thành tích:

Bảng 1. Danh mục các Môn thi được xét tuyển:

Môn thi

Ngành đào tạo

Mã ngành

Toán; Tin học; Vật lý; Hóa học; Tiếng Anh; Sinh học

Tất cả các ngành/chuyên ngành

Ngữ Văn

Quản trị kinh doanh

7340101

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

7340101EL

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

7340101ET

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

7340101IM

Marketing

7340115

Công nghệ tài chính

7340205

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

7320106

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

7320106DA

Bảng 2. Danh mục các lĩnh vực cuộc thi Khoa học kỹ thuật

TT

Lĩnh vực

Lĩnh vực chuyên sâu

Ngành

1

Toán học

Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;...

Tất cả các ngành/chuyên ngành xét tuyển của Trường

 

2

Vật lý và Thiên văn

Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lý nguyên tử; phân tử và quang học; Lý - Sinh; Vật lý trên máy tính; Vật lý thiên văn; Vật liệu đo; Từ, Điện từ và Plasma; Cơ học; Vật lý hạt cơ bản và hạt nhân; Quang học; La-de; Thu phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật lý lý thuyết;...

3

Năng lượng: Vật lí

Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;...

4

Hóa học

Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;...

5

Năng lượng: Hóa học

Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;...

6

Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin

Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;...

7

Rô bốt và máy thông minh

Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;...

- Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

- Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

- Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

- Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)

- An toàn thông tin (kỹ sư)

- Công nghệ thông tin (kỹ sư)

- CNTT (cử nhân)

- CNTT(cử nhân) - hợp tác doanh nghiệp

- CNTT – chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư)

- Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)

- Trí tuệ nhân tạo – chuyên ngành Phân tích dữ liệu (kỹ sư)

8

Phần mềm hệ thống

Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;...

9

Hệ thống nhúng

Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;...

10

Khoa học vật liệu

Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;...

- Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

- Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

- Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

- Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)

11

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;...

12

Khoa học xã hội và hành vi

Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;...

Các ngành thuộc lĩnh vực Kinh doanh và quản lý; Lĩnh vực Báo chí và thông tin

Bảng 3. Danh mục các nghề dự thi tay nghề khu vực ASEAN; Quốc tế được xét tuyển:

Nghề dự thi

Ngành đào tạo

Mã ngành

Mechatronics;

Mobile Robotics;

Electronics;

Industrial Control;

Industrial Automation;

IT Software Solutions for Business;

IT Network Systems Administration;

Web Technologies;

Internet of Things;

Graphic Design Technology;

Automobile Technology;

Information Network Cabling

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

7480108IC

Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)

7480108AS

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

7480108B

An toàn thông tin (kỹ sư)

7480202

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

7480201

Công nghệ thông tin – chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư)

7480201GT

Công nghệ thông tin (cử nhân)

7480201B

Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201DT

Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)

7480107

Trí tuệ nhân tạo – chuyên ngành Phân tích dữ liệu (kỹ sư)

7480107DA

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

7320106

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

7320106DA

Restaurant Service

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

7340101ET

3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

3.1 Ngưỡng đầu vào:

+ Đối với phương thức 2 - Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường sẽ công bố theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

Quy đổi chứng chỉ tiếng Anh thay điểm thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh như sau:

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 trở lên (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc gia/quốc tế khác tương đương) không quá 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển:

- Đạt 6.0 trở lên được tính 10 điểm;

- Đạt 5.5 được tính 9.5 điểm;

- Đạt 5.0 được tính 9.0 điểm.

  Bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh đính kèm theo Phụ lục 1

+ Đối với phương thức 3 - Xét kết quả học tập cấp THPT(Học bạ)

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường sẽ công bố theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

+ Đối với phương thức 4 - Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Tp HCM tổ chức

Trường sẽ công bố theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

+ Đối với phương thức 5 - Xét tuyển theo thành tích

Trường sẽ công bố theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT

Điểm quy đổi phương thức 5:

STT

Đối tượng

Nhóm

Điểm quy đổi (thang 30)

1

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) Quốc gia trở lên

Nhóm 1

30

2

Thí sinh đoạt giải tư/khuyến khích trở lên trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế

30

3

Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.

29.5

4

Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Nhóm 2

29

5

Thí sinh đoạt huy chương vàng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ

29

6

Thí sinh đoạt giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

28

7

Thí sinh đoạt huy chương bạc trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ

28

8

Thí sinh đoạt huy chương vàng trong Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

28

9

Thí sinh đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

28

10

Thí sinh đoạt huy chương bạc trong Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

27

11

Thí sinh đoạt huy chương đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ

27

12

Thí sinh đoạt giải ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

26

13

Thí sinh đoạt huy chương đồng trong Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

26

14

Thí sinh đoạt giải nhì trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

26

15

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

25

16

Thí sinh đoạt giải ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

25

17

Thí sinh đoạt giải khuyến khích/giải tư trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

24

18

Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT (≥ 1200), ACT (≥ 26) hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (PUM range ≥ 80, Toán C).

Nhóm 3

28

19

Thí sinh tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức.

Nhóm 4

30

20

Thi sinh là học sinh THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học, Sinh học (dành cho tất cả các lĩnh vực); Tiếng Anh, Ngữ Văn (dành cho lĩnh vực Kinh doanh và quản lý, lĩnh vực Báo chí và thông tin) có điểm trung bình môn chuyên (3 năm THPT) đạt từ 8,0 trở lên. Trung bình các môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển (3 năm THPT) từ 8.0 trở lên

Nhóm 5

28

21

Thí sinh đoạt giải Nhất – Nhì - Ba Bảng Siêu cúp trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển

Nhóm 6

30

22

Thí sinh đoạt giải Khuyến khích Bảng Siêu Cúp trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển

30

23

Thí sinh đoạt giải Nhất Bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển

29

24

Thí sinh đoạt giải Nhì Bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển

28.5

25

Thí sinh đoạt giải Ba Bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển

28

26

Thí sinh đoạt giải Khuyến khích Bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển

27

27

Thí sinh đoạt giải Nhất bảng Không Chuyên trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển

27

28

Thí sinh đoạt giải Nhì bảng Không Chuyên trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển

26.5

29

Thí sinh đoạt giải Ba bảng Không Chuyên trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển

26

30

Học lực mỗi 01 năm đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc được tính 10 điểm; Giỏi/Tốt được tính 9 điểm; Khá/Tiên tiến được tính 8 điểm. Điểm quy đổi bằng tổng điểm quy đổi học lực của 3 năm.

Nhóm 7

24-30

3.2 Điểm trúng tuyển:

Điểm trúng tuyển của tất cả các phương thức trừ phương thức 1 được quy về thang điểm 30 theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Đối với các phương thức có sử dụng tổ hợp xét tuyển, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp là bằng nhau.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Mã xét tuyển

Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển

Mã ngành, nhóm ngành

Tên ngành, nhóm ngành

Chỉ tiêu

Phương thức tuyển sinh

Ghi chú

1

7340101

Quản trị kinh doanh

7340101

Kinh doanh

80

- Phương thức 1

- Phương thức 2

- Phương thức 3

- Phương thức 4

- Phương thức 5

Địa chỉ đào tạo: Khu Đô thị Đại học, P. Hòa Quý, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng

2

7340101EL

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

7340101

Kinh doanh

120

3

7340101ET

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

7340101

Kinh doanh

60

4

7340101IM

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

7340101

Kinh doanh

40

5

7340115

Marketing

7340115

Kinh doanh

120

6

7340205

Công nghệ tài chính

7340205

Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm

60

7

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

7480108

Máy tính

80

8

7480108IC

Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

7480108

Máy tính

80

9

7480108B

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

7480108

Máy tính

60

10

7480108AS

Công nghệ kỹ thuật máy tính – Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)

7480108

Máy tính

60

11

7480107

Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)

7480107

Máy tính

60

12

7480107DA

Trí tuệ nhân tạo- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu (kỹ sư)

7480107

Máy tính

60

13

7480202

An toàn thông tin (kỹ sư)

7480202

Công nghệ thông tin

80

14

7480201

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

7480201

Công nghệ thông tin

180

15

7480201B

Công nghệ thông tin (cử nhân)

7480201

Công nghệ thông tin

120

16

7480201DT

Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201

Công nghệ thông tin

60

17

7480201GT

Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư)

7480201

Công nghệ thông tin

60

18

7320106

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

7320106

Báo chí và truyền thông

60

19

7320106DA

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

7320106

Báo chí và truyền thông

60

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo

5.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

Đối với Phương thức 2 và Phương thức 3: Trường hợp tổng điểm xét tuyển của các thí sinh bằng nhau thì ưu tiên môn Toán.

5.2. Điểm cộng và điểm ưu tiên:

Đối với tất cả các phương thức, sau khi xác định được điểm xét tuyển theo thang điểm 30, thí sinh được cộng điểm cộng và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy chế tuyển sinh hiện hành, thông tư 08/2022/TT-BGDDT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ngày 06/6/2022.

Điểm cộng bao gồm tổng 2 thành phần:

* Thành phần 1: Điểm cộng theo Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (Thời hạn không quá 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển):

•   IELTS 6.0 (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương): +1.0

•   IELTS 6.5 (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương): +2.0

•   IELTS từ 7.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương): +3.0

* Thành phần 2: Điểm cộng theo giải Thể thao/Thể dục/Văn nghệ (Thời hạn không quá 03 năm tính từ ngày được cấp chứng nhận đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Nếu thí sinh có nhiều giải, lấy mức điểm cao nhất theo Giải cao nhất mà thí sinh đạt được:

•   Giải Ba hoặc tương đương cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW: +1.0

•   Giải Nhì hoặc tương đương cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW: +2.0

•   Giải Nhất hoặc tương đương cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW trở lên: +3.0

Lưu ý:

- Đối với mỗi điểm Thành phần, thí sinh chỉ được cộng ở mức cao nhất.

- Thí sinh sử dụng điểm quy đổi môn tiếng Anh sẽ không được tính điểm cộng

- Nếu Tổng Điểm cộng lớn hơn 3 điểm thì chỉ lấy mức tối đa 3 điểm

- Điểm ưu tiên lấy theo mức cao nhất;

* Đối tượng được hưởng điểm ưu tiên nếu có tổng điểm  từ 22.5 điểm trở lên được quy định tại khoản 4 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] * Mức điểm ưu tiên.

5.3. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo (CSĐT tuyển sinh theo nhóm ngành)

 Trường tuyển sinh các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Máy tính; Công nghệ thông tin; Báo chí và truyền thông; Kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm. Trường không xét tuyển theo nhóm ngành.

6. Tổ chức tuyển sinh

- Thời gian: Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và kế hoạch chung của ĐHĐN.

- Hình thức đăng ký: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, hướng dẫn của ĐHĐN.

7. Chính sách ưu tiên

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Đại học Đà Nẵng.

9. Thông tin học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2025-2026 dự kiến như sau:

ĐVT: nghìn đồng/SV/năm

Nhóm

Ngành/Chuyên ngành

Mức học phí dự kiến năm học 2025-2026

Ghi  chú

1.      

Quản trị kinh doanh

 15.900.000

 

2.      

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

 15.900.000

 

3.      

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

 15.900.000

 

4.      

Công nghệ tài chính

 15.900.000

 

5.      

Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

 15.900.000

 

6.      

Marketing

 15.900.000

 

7.      

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

 18.500.000

 

8.      

Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

 18.500.000

 

9.      

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

 18.500.000

 

10.  

An toàn thông tin (kỹ sư)

 18.500.000

 

11.  

Công nghệ kỹ thuật máy tính – Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)

 18.500.000

 

12.  

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

 18.500.000

 

13.  

Công nghệ thông tin (cử nhân)

 18.500.000

 

14.  

Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)

 18.500.000

 

15.  

Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)

 18.500.000

 

 

Trí tuệ nhân tạo- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu (kỹ sư)

 18.500.000

 

17.  

Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư)

 18.500.000

 

 

Công nghệ truyền thông (cử nhân)

 16.900.000

 

19.  

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

 16.900.000

 

10. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ: Khu Đô thị Đại học Đà Nẵng, phường Hòa Quý, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

- SĐT: 0236 655 2688

- Email: tuyensinh@vku.udn.vn

- Website: https://tuyensinh.vku.udn.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/vku.udn.vn

C. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn

Điểm chuẩn của Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn 2 năm gần nhất:

STT


Ngành

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

1

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

25,01

25,00

23,00

2

Công nghệ thông tin (cử nhân)

23,50

24,00

22,50

3

Công nghệ thông tin (cử nhân) - Hợp tác doanh nghiệp

23,00

24,00

22,00

4

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

23,00

24,00

22,50

5

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

23,09

24,00

22,00

6

Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)

   

27,00

7

Quản trị kinh doanh

23,00

24,50

23,28

8

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số)

22,50

25,00

23,50

9

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị logistics và chuỗi cung ứng số)

23,00

26,00

24,00

10

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị tài chính số

22,50

24,00

23,28

11

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

22,00

24,00

22,50

12

Trí tuệ nhân tạo (Kỹ sư)

25,01

25,00

23,00

13

Công nghệ truyền thông (Cử nhân)

   

23,70

14

Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)

   

23,52

15

Marketing

   

24,01

16

An toàn thông tin (Kỹ sư)

   

23,00

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn

Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn tọa lạc trên khu đất rộng 21,5 ha. Cơ sở vật chất khang trang gồm 113 phòng học; 53 phòng thực hành, thí nghiệm với 1.877 máy tính và các thiết bị thực hành chuyên dụng khác; 2 thư viện và trung tâm học liệu; hệ thống thông tin nội bộ được điều khiển bởi tổng đài 200 số kết hợp với đường truyền cáp quang tốc độ cao kết nối Internet. Sau đây là các phòng thực hành, phòng thí nghiệm của trường phục vụ cho từng nhóm ngành đào tạo:

- Phòng Thực hành Tin học

- Phòng Thực hành Phần cứng máy tính

- Phòng Thực hành Thương mại điện tử

- Phòng Thí nghiệm Mạng và Truyền thông

- Phòng Thí nghiệm điện tử, điều khiển tự động

- Phòng Thí nghiệm Đa phương tiện

- Phòng vẽ đồ họa, vẽ kiến trúc

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (năm 2025)

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (năm 2025)

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (năm 2025)

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-da-nang.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học