Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 4 (có đáp án - Đề số 2)



Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 4 (có đáp án - Đề số 2)

Câu 1. Gân lá hình cung là một trong những đặc điểm nổi bật của loài thực vật nào dưới đây ?

A. Cao lương      B. Rẻ quạt

C. Gai      D. Địa liền

Quảng cáo

Đáp án: D

Giải thích: Gân lá hình cung là một trong những đặc điểm nổi bật của địa liền – hình 19.3 SGK trang 62.

Câu 2. Cây nào dưới đây có lá kép lông chim ?

A. Ngũ gia bì

B. Chùm ngây

C. Xương sông

D. Rau muống biển

Đáp án: B

Giải thích: Cây chùm ngây có lá kép lông chim.

Câu 3. Thân biến dạng của cây nào dưới đây khác với thân biến dạng của những cây còn lại ?

A. Cỏ tranh      B. Khoai tây

C. Sen      D. Nghệ

Đáp án: B

Giải thích: Thân củ: khoai tây; Thân rễ: cỏ tranh, sen, nghệ.

Câu 4. Cây nào dưới đây có kiểu gân lá tương tự cây ngô ?

A. Bạc hà      B. Mã đề

C. Riềng      D. Trầu không

Quảng cáo

Đáp án: C

Giải thích: Cây ngô có gân hình cung giống cây riềng. Các cây còn lại: bạc hà, mã đề, trầu không: có gân lá hình mạng.

Câu 5. Cây nào dưới đây có lá mọc đối ?

A. Ổi      B. Mồng tơi

C. Dâu tằm      D. Dây huỳnh

Đáp án: A

Giải thích:

+ Lá cây mọc đối: cây ổi

+ Lá cây mọc vòng: dây huỳnh

+ Lá cây mọc cách: mồng tơi, dâu tằm.

Câu 6. Cây nào dưới đây chỉ có lỗ khí ở mặt trên của lá ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Nong tằm

C. Trang

D. Súng

Đáp án: A

Giải thích: Cây chỉ có lỗ khí ở mặt trên của lá: nong tằm, trang, súng. Các loài thực vật này có lá nổi trên mặt nước nên lỗ khí chỉ có ở mặt trên.

Câu 7. Lỗ khí được tìm thấy ở cả hai mặt lá của cây nào dưới đây ?

A. Đoạn      B. Ngô

C. Trang      D. Thường xuân

Đáp án: B

Giải thích: Lỗ khí được tìm thấy ở cả hai mặt lá của cây ngô – Em có biết? SGK trang 67.

Câu 8. Các lỗ khí ở lá cây có vai trò gì ?

A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng sau quang hợp đi nuôi cây

B. Giúp quá trình trao đổi khí diễn ra thuận lợi và tạo điều kiện cho quá trình thoát hơi nước của cây

C. Thu nhận ánh sáng mặt trời làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp

D. Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án: B

Giải thích: Các lỗ khí thông với các khoang chứa không khí ở bên trong phiến lá giúp quá trình trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước ra ngoài.

Câu 9. Phần biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi mấy lớp tế bào ?

A. 4 lớp      B. 3 lớp

C. 2 lớp      D. 1 lớp

Đáp án: D

Giải thích: Phần biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi 1 lớp tế bào không màu, trong suốt, xếp sát nhau, có vách phía ngoài dày – SGK trang 65

Câu 10. Chức năng chủ yếu của phần thịt lá là

A. chế tạo chất hữu cơ cho cây.

B. tổng hợp nước và muối khoáng cho cây.

C. dẫn truyền các chất dinh dưỡng xuống phần dưới của cây.

D. bảo vệ, che chở cho toàn bộ phiến lá.

Đáp án: A

Giải thích: Thịt lá gồm nhiều tế bào có vách mỏng, có nhiều lục lạp – là bộ phận chế tạo chất hữu cơ cho cây – SGK trang 66.

Câu 11. Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra loại khí nào ?

A. Khí hiđrô

B. Khí nitơ

C. Khí ôxi

D. Khí cacbônic

Quảng cáo

Đáp án: C

Giải thích: Ghi nhớ - SGK trang 70

Câu 12. Trong cơ thể thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng chế tạo tinh bột ?

A. Hoa      B. Rễ

C. Lá      D. Thân

Đáp án: C

Giải thích: Lá cây thực hiện quá trình quang hợp để chế tạo tinh bột từ nước, khí cacb ônic và ánh sáng – SGK trang 69, 70

Câu 13. Thành phần nào dưới đây không tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp của thực vật ?

A. Không bào   B. Lục lạp

C. Nước      D. Khí cacbônic

Đáp án: A

Giải thích: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi – SGK trang 72.

Câu 14. Điều kiện cần để lá cây có thể quang hợp được khi có đầy đủ các nguyên liệu là gì ?

A. Nhiệt độ thấp

B. Có ánh sáng

C. Độ ẩm thấp

D. Nền nhiệt cao

Đáp án: B

Giải thích: Điều kiện cần để lá cây có thể quang hợp được khi có đầy đủ các nguyên liệu là có ánh sáng.

Câu 15. Thân non của cây (có màu xanh lục) có quang hợp được không ? Vì sao ?

A. Không. Vì thân non chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng.

B. Có. Vì thân non cũng chứa chất diệp lục như lá cây.

C. Có. Vì thân non cũng được cung cấp đầy đủ nước và muối khoáng.

D. Không. Vì quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở lá cây.

Đáp án: B

Giải thích: Thân non của cây (có màu xanh lục) có quang hợp được. Vì thân non cũng chứa chất diệp lục như lá cây.

Câu 16. Loại thực phẩm nào dưới đây được tạo ra nhờ hoạt động quang hợp của cây xanh ?

1. Xúc xích

2. Khoai tây

3. Cà rốt

4. Hạt sen

5. Ngô

6. Nấm hương

A. 2, 3, 4, 5

B. 1, 2, 3, 4, 5

C. 2, 3, 4, 5, 6

D. 1, 2, 3, 4, 5, 6

Đáp án: A

Giải thích: Loại thực phẩm được tạo ra nhờ hoạt động quang hợp của cây xanh là: Khoai tây, cà rốt, hạt sen, ngô. Nấm là nhóm thực vật không quang hợp, xúc xích là sản phẩm làm từ thịt.

Câu 17. Quang hợp ở cây xanh có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và động vật ?

A. Cung cấp ôxi cho hoạt động hô hấp của sinh vật, điều hoà khí hậu thông qua việc cân bằng hàm lượng khí ôxi và khí cacbônic trong khí quyển.

B. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho người và động vật: lá, củ, hạt,…

C. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp: sắn, cà phê,…

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Đáp án: D

Giải thích: Quang hợp ở cây xanh có ý nghĩa: Cung cấp ôxi cho hoạt động hô hấp của sinh vật, điều hoà khí hậu, cung cấp nguồn thức ăn cho người và động vật: lá, củ, hạt,… cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp: sắn, cà phê,…

Câu 18. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Hằng năm, giới Thực vật trên Trái Đất chế tạo ra khoảng … tỉ tấn chất hữu cơ.

A. 550      B. 750

C. 150      D. 450

Đáp án: D

Giải thích: Hằng năm, giới Thực vật trên Trái Đất chế tạo ra khoảng 450 tỉ tấn chất hữu cơ, khoảng 70 tấn cho mỗi người – Em có biết? SGK trang 76

Câu 19. Trong các yếu tố dưới đây, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ở cây xanh ?

1. Ánh sáng

2. Nhiệt độ

3. Nước

4. Hàm lượng khí cacbônic

A. 3      B. 4

C. 2      D. 1

Đáp án: B

Giải thích: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. Ngoài ra, quang hợp của cây chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình từ 20 – 300C.

Câu 20. Nhóm nào dưới đây gồm những cây ưa bóng ?

A. Ngô, dứa, cải thảo, thìa là

B. Rau bợ, chua me, khoai tây, đậu xanh

C. Xà cừ, xương rồng, thanh long, rau má

D. Trầu không, hoàng tinh, diếp cá, lá lốt

Đáp án: D

Giải thích: Nhóm thực vật gồm những cây ưa bóng: trầu không, hoàng tinh, diếp cá, lá lốt. Chúng sống ở nơi râm mát hoặc dưới tán cây khác.

Câu 21. Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày ?

A. Chỉ hô hấp vào ban đêm

B. Chỉ hô hấp vào buổi sáng

C. Hô hấp suốt ngày đêm

D. Chỉ hô hấp vào ban ngày

Đáp án: C

Giải thích: Cây hô hấp suốt ngày đêm – SGK trang 78

Câu 22. Nhóm nào dưới đây gồm những bộ phận của cây xanh xảy ra quá trình hô hấp ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Hoa, quả

C. Rễ, thân

D. Lá, củ

Đáp án: A

Giải thích: Mọi cơ quan của cây đều tham gia hô hấp và trao đổi trực tiếp với môi trường – SGK trang 78.

Câu 23. Chất nào dưới đây là sản phẩm của quá trình hô hấp ở cây xanh ?

A. Nước      B. Ôxi

C. Tinh bột      D. Vitamin

Đáp án: A

Giải thích: Sơ đồ hô hấp:

Chất hữu cơ + Khí ôxi → Năng lượng + Khí cácbônic + Hơi nước

SGK trang 78

Câu 24. Trong các bộ phận ở cây xanh, quá trình hô hấp ở bộ phận nào gặp phải nhiều cản trở nhất ?

A. Hoa      B. Lá

C. Rễ      D. Thân

Đáp án: C

Giải thích: Rễ cây sẽ hô hấp khó khăn hơn do khí ôxi trong lòng đất ít hơn trên bề mặt đất trong không khí như thân, lá, hoa, quả.

Câu 25. Việc làm nào dưới đây giúp cho quá trình hô hấp ở rễ cây diễn ra thuận lợi hơn ?

A. Tưới nước      B. Vun xới đất

C. Bón phân      D. Phủ rơm rạ

Đáp án: B

Giải thích: Quá trình hô hấp ở rễ cây diễn ra thuận lợi khi vun xới đất để là đất thông thoáng, tơi xốp, thoáng khí, tạo nhiều khí ôxi.

Câu 26. Quá trình thoát hơi nước sẽ diễn ra mạnh mẽ trong điều kiện nào sau đây ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Thời tiết nắng nóng

C. Không khí khô hanh

D. Có gió thổi mạnh

Đáp án: A

Giải thích: Quá trình thoát hơi nước sẽ diễn ra mạnh mẽ khi: thời kì khô hạn, nắng nóng và gió mạnh. Vì vậy, cần phải tưới nước đủ cho cây nhất vào các thời kì này.

Câu 27. Khi đưa cây đi trồng nơi khác, để tránh cho cây không bị mất nước, người ta thường làm gì ?

A. Nhúng ngập cây vào nước

B. Tỉa bớt lá

C. Cắt ngắn rễ

D. Tưới đẫm nước cho cây

Đáp án: B

Giải thích: Phần lớn nước do rễ hút vào và thoát hơi nước qua lá nhờ các lỗ khí tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá. Vì vậy, khi di chuyển, trồng cây ở nơi khác cần tỉa bớt lá để giúp cây tránh bị mất nước.

Câu 28. Nhóm nào dưới đây gồm những cây có lá biến dạng ?

A. Mây, mướp, hành tây, bèo đất

B. Gừng, cam, chuối, hồng xiêm

C. Mướp đắng, su su, diếp cá, húng chanh

D. Tía tô, roi, ổi, sim

Đáp án: A

Giải thích: Các loại lá biến dạng như lá biến thành gai, lá biến thành tua cuốn hoặc tay móc, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi…

Câu 29. Cây nào dưới đây có lá vảy ?

A. Cà rốt      B. Khoai lang

C. Riềng      D. Sắn

Đáp án: C

Giải thích: Lá vảy: có các vảy bao bọc quanh giúp bảo vệ lá. Đây là 1 loại biến dạng của lá. VD: dong ta, giềng,… Hình SGK trang 84.

Câu 30. Tay móc ở cây mây có vai trò chính là gì ?

A. Là nơi thải các chất dư thừa ra khỏi cây

B. Giúp cây bắt mồi

C. Giúp cây bám vào giá thể để leo lên cao

D. Là nơi dự trữ chất dinh dưỡng

Đáp án: C

Giải thích: Lá biến dạng: tua cuốn, tay móc… giúp cây bám vào giá thể để leo lên. VD: tre, đậu Hà lan…

Tham khảo các Bài tập trắc nghiệm Sinh lớp 6 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình SGk Sinh học 6 giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên