Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 8 (có đáp án - Đề số 2)



Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 8 (có đáp án - Đề số 2)

Câu 1. Tảo có vai trò gì đối với đời sống con người và các sinh vật khác ?

A. Cung cấp nguồn nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất giấy, hồ dán, thuốc nhuộm… ngoài ra còn được sử dụng làm phân bón, làm thuốc.

B. Cung cấp nguồn thức ăn cho con người và nhiều loài động vật.

C. Cung cấp ôxi cho hoạt động hô hấp của con người và hầu hết các sinh vật khác.

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Quảng cáo

Đáp án: D

giải thích: tảo có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất giấy, hồ dán, thuốc nhuộm… ngoài ra còn được sử dụng làm phân bón, làm thuốc. Tảo có thể dùng làm nguồn thức ăn cho con người và nhiều loài động vật. Cung cấp ôxi cho hoạt động hô hấp của con người và hầu hết các sinh vật khác – SGK 124+125

Câu 2. Loại tảo nào dưới đây có màu nâu ?

A. Rau diếp biển      B. Rong mơ

C. Tảo xoắn      D. Tảo vòng

Đáp án: B

giải thích: rong mơ có mầu nâu vì trong tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất màu phụ màu nâu – SGK 124

Câu 3. Loại tảo nào dưới đây có hình dạng tương tự như một cây xanh thật sự ?

A. Tảo silic

B. Tảo vòng

C. Tảo tiểu cầu

D. Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án: B

giải thích: Là tảo đa bào , phân hóa thành “ thân” “cành”, với các mấu, gióng , có các “lá”, mọc quanh mấu. Gốc tảo có rể giả bám vào đất. ở đỉnh thân hoặc ở đỉnh nhánh bên có một nhóm tế bào có khả năng phân chia – SGK 124

Câu 4. Rêu khác với thực vật có hoa ở đặc điểm nào dưới đây ?

A. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh

B. Chưa có rễ chính thức

C. Chưa có hoa

D. Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án: D

giải thích: rêu là những thực vật đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn đươn giản: thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh. Chưa có rễ chính thức. Chưa có hoa – SGK 127

Câu 5. So với tảo, rêu có đặc điểm nào ưu việt hơn ?

A. Có thân và lá chính thức

B. Có rễ thật sự

C. Thân đã có mạch dẫn

D. Không phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường

Quảng cáo

Đáp án: A

giải thích: rêu là những thực vật đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn đươn giản: thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh. Chưa có rễ chính thức. Chưa có hoa. Còn tảo còn chưa có thân và lá chính thức – SGK 127

Câu 6. Em có thể tìm thấy rêu ở nơi nào sau đây ?

A. Dọc bờ biển

B. Chân tường rào

C. Trên sa mạc khô nóng

D. Trong lòng đại dương

Đáp án: B

giải thích: rêu hay sống những chỗ ẩm ướt quanh nhà, lớp học , nơi chân tườngười hay bở tường, trên đất hay các thân cây to..- SGK 126

Câu 7. Khi nói về các đại diện của nhóm Quyết, nhận định nào dưới đây là sai ?

A. Có rễ thật

B. Chỉ sống ở cạn

C. Thân có mạch dẫn

D. Sinh sản bằng bào tử

Đáp án: B

giải thích: dương xỉ thuộc nhóm quyết, là thực vật đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. chúng sinh sản bằng bào tử. Có thể sống trên cạn hoặc dưới nước- Hình 39.3 A và B SGK 129

Câu 8. Trên Trái Đất, quyết cổ đại tồn tại cách đây khoảng

A. 250 triệu năm.

B. 100 triệu năm.

C. 50 triệu năm.

D. 300 triệu năm.

Đáp án: D

giải thích: từ xưa quyết cổ đại thân gỗ lớn đa sinh sống cách đây khoảng 300 triệu năm – SGK 130

Câu 9. Đại đa số các loại quyết hiện nay đều là

A. cây thân cỏ.

B. cây thân cột.

C. cây thân leo.

D. cây thân gỗ.

Đáp án: A

giải thích: hầu hết các loại quyết hiện nay đang sống đều là những cây thân cỏ - SGK 130

Câu 10. Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì ?

A. Hoa      B. Túi bào tử

C. Quả      D. Nón

Đáp án: D

giải thích: cơ quan sinh sản của thông được gọi là nón, gồm 2 loại: nón đực và nón cái – Hình 40.2 SGK 132

Câu 11. So với dương xỉ, cây Hạt trần có đặc điểm nào ưu việt ?

A. Có rễ thật

B. Sinh sản bằng hạt

C. Thân có mạch dẫn

D. Có hoa và quả

Đáp án: B

giải thích: so với dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cây hạt trần sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở – SGK 134

Câu 12. Trong các cây Hạt trần dưới đây, cây nào có kích thước lớn nhất ?

A. Bách tán      B. Thông

C. Pơmu      D. Xêcôia

Quảng cáo

Đáp án: D

giải thích: có một số cây hạt trần có kích thước rất lớn, cao tới 150m như cây Xêcôia ở Châu Mĩ, tuổi thọ 3500-4000 năm – Em có biết? SGK 134

Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thực vật Hạt kín ?

A. Có rễ thật sự

B. Có hoa và quả

C. Sinh sản bằng bào tử

D. Thân có mạch dẫn

Đáp án: C

giải thích: hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Có thân, là, rễ thật sự. Trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả. – SGK 136

Câu 14. Cây nào dưới đây có thân gỗ ?

A. Hướng dương

B. Lay ơn

C. Bèo Nhật Bản

D. Phật thủ

Đáp án: D

giải thích: các loại cây hạt kín thân gỗ: phật thủ, bưởi, nhãn… Các loại cây Hạt kín thân cỏ: đậu, huê, bèo tây, lay ơn, hướng dương…

Câu 15. Cây nào dưới đây có lá hình mạng ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Kinh giới

C. Tre

D. Địa liền

Đáp án: B

giải thích: cây có lá hình mạng: cây kinh giới; lá cây tre: hình cung, lá cây địa liền: hình cung

Câu 16. Cây Hạt kín nào dưới đây có môi trường sống khác với những cây còn lại ?

A. Rong đuôi chồn      B. Hồ tiêu

C. Bèo tây      D. Bèo tấm

Đáp án: B

giải thích: các cây sống dưới nước: rong đuôi chồn, bèo tây, bèo tấm.. Cây sống trên cạn: hồ tiêu

Câu 17. Trong tổng số loài thực vật hiện biết, thực vật Hạt kín chiếm tỉ lệ khoảng bao nhiêu ?

A. 1/4      B. 4/7

C. 2/5      D. 3/8

Đáp án: B

giải thích: thực vật hạt kín có khoảng 300.000 loài (chiếm 4/7 tổng số loài thực vật hiện biết – Em có biết? SGK 136

Câu 18. Khi nói về thực vật Hạt kín, điều nào sau đây là đúng ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Hình thái đa dạng

C. Phân bố rộng

D. Chức năng sống hoàn thiện

Đáp án: A

giải thích: hạt kín có loại thực vật tiến hoá hơn cả: môi trường sống đa dạng, phân bố rộng, hình thái đa dạng, hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. Và có chức năng sống hoàn thiện, hạt nằm trong quả, được bảo vệ tốt hơn – SGK 136

Câu 19. Cây nào dưới đây là đại diện của lớp Hai lá mầm ?

A. Cau      B. Mía

C. Ngô      D. Cải

Đáp án: D

giải thích: cây cải cũng như một số cây thực phẩm chủ yếu như rau muống, bầu, bí, mướp… thuốc lớp Hai lá mầm – Em có biết? SGK 139

Câu 20. Cây nào dưới đây có số lá mầm trong hạt khác với những cây còn lại ?

A. Xương rồng      B. Hoàng tinh

C. Chuối      D. Hành tây

Đáp án: A

giải thích: cây xương rồng là cây hai lá mầm; các cây hoàng tinh, chuối, hành tây: là cây một lá mầm

Câu 21. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cây Hai lá mầm ?

A. Gân lá hình cung

B. Rễ cọc

C. Cuống phân tách rõ ràng với lá

D. Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án: A

giải thích: đặc điểm chung của cây hai lá mầm gồm: rễ cọc, gân lá hình mạng, cuống phân tách rõ với lá

Câu 22. Trong số các cây dưới đây, có bao nhiêu cây sinh sản bằng bào tử ?

1. Rau muống

2. Khoai tây

3. Rau bợ

4. Trầu không

5. Địa tiền

6. Dương xỉ

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Đáp án: B

giải thích: cây địa tiền – thuộc họ Rêu; cây rau bợ và cây dương xỉ - thuộc họ Quyết, đều sinh sản bằng bào tử

Câu 23. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Trong Phân loại học, … được xem là bậc phân loại cơ sở.

A. bộ      B. loài

C. ngành      D. chi

Đáp án: B

giải thích: Trong Phân loại học, loài được xem là bậc phân loại cơ sở - SGK 140

Câu 24. Dựa vào Phân loại học, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?

A. Rong mơ

B. Rau câu

C. Rau đay

D. Rau diếp biển

Đáp án: C

giải thích: cây rong mơ, cây rau câu và cây rau diếp biển đều thuộc họ Tảo

Câu 25. Trong lịch sử phát triển của giới Thực vật, Quyết trần có nguồn gốc từ

A. Tảo đơn bào nguyên thủy.

B. Tảo đa bào nguyên thủy.

C. Rêu.

D. Quyết.

Đáp án: B

giải thích: Khi lục địa mới xuật hiện, thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện, đó là các Quyết trần phát triển từ Tảo đa bào nguyên thuỷ - SGK 142

Câu 26. Trong lịch sử Trái Đất, Quyết phát triển mạnh trong điều kiện khí hậu như thế nào ?

A. Nóng và khô hanh

B. Nóng và ẩm

C. Lạnh và khô hanh

D. Lạnh và ẩm

Đáp án: B

giải thích: Khi trên Trái Đất khí hậu còn rất nóng và ẩm Quyết phát triển nhanh chóng, tạo thành các rừng cây gỗ lớn – SGK 143

Câu 27. Quyết cổ đại còn có tên gọi khác là gì ?

A. Dương xỉ      B. Hạt trần

C. Quyết trần      D. Dương xỉ cổ

Đáp án: D

giải thích: Khi trên Trái Đất khí hậu còn rất nóng và ẩm Quyết phát triển nhanh chóng, tạo thành các rừng cây gỗ lớn, đó là các Quyết cổ đại (Dương xỉ cổ) – SGK 143

Câu 28. Phương pháp nào dưới đây không làm cải biến đặc tính di truyền của giống cây ?

A. Gây đột biến gen

B. Nuôi cấy mô

C. Lai giống

D. Sử dụng kĩ thuật di truyền

Đáp án: B

giải thích: Phương pháp làm cải biến đặc tính di truyền của giống cây gồm: gây đột biến gen, lai giống, sử dụng kĩ thuật di truyền.. – SGK 145

Câu 29. Để cây trồng có năng suất cao nhất, chúng ta cần thực hiện thao tác nào dưới đây ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Dùng các biện pháp khác nhau để cải biến đặc tính di truyền của giống cây, sau đó chọn những biến đổi có lợi, phù hợp với nhu cầu sử dụng, loại bỏ cây xấu, chỉ giữ lại cây tốt để làm giống.

C. Nhân giống những cây đã chọn bằng phương pháp giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô…

D. Chăm sóc cây, tạo điều kiện thuận lợi để cây bộc hết mức những đặc tính tốt.

Đáp án: A

giải thích: Để cây trồng có năng suất cao nhất, chúng ta cần thực hiện thao tác:

- Dùng các biện pháp khác nhau để cải biến đặc tính di truyền của giống cây, sau đó chọn những biến đổi có lợi, phù hợp với nhu cầu sử dụng, loại bỏ cây xấu, chỉ giữ lại cây tốt để làm giống.

- Nhân giống những cây đã chọn bằng phương pháp giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô…

- Chăm sóc cây, tạo điều kiện thuận lợi để cây bộc hết mức những đặc tính tốt. - SGK 145

Câu 30. Con người bắt đầu biết trồng lúa từ khi nào ?

A. Cách đây khoảng 100 000 – 120 000 năm.

B. Cách đây khoảng 15 000 – 25 000 năm.

C. Cách đây khoảng 1 000 – 5 000 năm.

D. Cách đây khoảng 10 000 – 15 000 năm.

Đáp án: D

giải thích: Con người bắt đầu biết trồng lúa từ cách đây khoảng 10 000 – 15 000 năm. – Em có biết? SGK 145

Tham khảo các Bài tập trắc nghiệm Sinh lớp 6 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình SGk Sinh học 6 giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên