Công thức về tính chất của phép nhân số tự nhiên lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức về tính chất của phép nhân số tự nhiên trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức về tính chất của phép nhân số tự nhiên từ đó học tốt môn Toán lớp 6.

Công thức về tính chất của phép nhân số tự nhiên lớp 6 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

1. Công thức

a) Nhân hai số tự nhiên

Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tích của chúng, kí hiệu là a × b hoặc a . b:

a . b = a + a + … + a (b số hạng).

a . b = c trong đó a, b là 2 thừa số, c là tích.

Nếu các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số là số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số, chẳng hạn a . b = ab; 2 . m = 2m.

b) Tính chất của phép nhân

Phép nhân số tự nhiên có các tính chất:

Với a, b, c là số tự nhiên

- Giao hoán: ab = ba

- Kết hợp: (ab)c = a(bc)

- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.

- Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a.

- Nhân với số 0: a . 0 = 0.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Tìm số tự nhiên c sao cho (3 . 2) . 5 = 3 . (2 . c).

Hướng dẫn giải:

Ta có:

(3 . 2) . 5

= 3 . (2 . 5) (Tính chất kết hợp)

= 3 . (2 . c)

Do đó c = 5

Ví dụ 2. Tính nhanh:

a) 4 . 37 . 25;

b) 87 . 36 + 87 . 64

Hướng dẫn giải:

a) 4 . 37 . 25

= 4 . 25 . 37 (Tính chất giao hoán)

= (4 . 25) . 37

= 100 . 37 = 3700

Quảng cáo

b) 87 . 36 + 87 . 64

= 87 . (36 + 64) (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 87 . 100 = 8700

Ví dụ 3.Không đặt tính, hãy so sánh:

a) m = 19. 90 và n = 31. 60

b) p = 2 011. 2 019 và q = 2 015. 2 015.

Hướng dẫn giải:

a)

m = 19 . 90 = 19 . (3 . 30) = (19 . 3) . 30

n = 31 . 60 = 31. (3 . 20) = (20 . 3) . 31

Vì 19 < 20; 30 < 31 nên (19 . 3) . 30 < (20 . 3) . 31 hay m < n.

Vậy m < n.

b)

p = 2 011 . 2 019 = 2 011 . (2 015 + 4) = 2 011 . 2 015 + 2 011 . 4

q = 2 015 . 2 015 = (2 011 + 4) . 2 015 = 2 011 . 2 015 + 4 . 2015

= 2 011 . 2 015 + 2 015 . 4

Quảng cáo

Vì 2 011 < 2 015 nên 2 011 . 4 < 2 015 . 4

hay 2 011 . 2 015 + 2 011 . 4 < 2 011 . 2 015 + 2 015 . 4

Do đó p < q.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Một trường học lên kế hoạch thay tất cả các bóng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn led cho 20 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng đèn led có giá 94 000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để thay đủ đèn led cho tất cả các phòng học?

Bài 2. Một xe ô tô chở 50 bao gạo và 70 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 45kg, mỗi bao ngô nặng 55kg. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô?

Bài 3. Tính nhẩm:

a ) 125 . 101

b ) 21 . 49

c) 121 . 25 . 4

d) 3025 . 125 . 8

Bài 4. Tính:

a) 26 + 26 . 137

b) 63 . 25 + 25 . 23

c) 96 . (15 + 24) + 96 . (26 + 35)

d) 25 . 26 . 4

Bài 5. Tính nhanh:

a) 4 . 125 . 25 . 6 . 8

b) 98 . (1 + 96) + 3 . 98

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên