Công thức tìm ước chung lớn nhất lớp 6 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tìm ước chung lớn nhất trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tìm ước chung lớn nhất từ đó học tốt môn Toán lớp 6.
Công thức tìm ước chung lớn nhất lớp 6 (hay, chi tiết)
1. Công thức
a) Tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung;
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
* Chú ý:
- Nếu thì ƯCLN (a, b) = b.
- ƯCLN (a, 1) = 1; ƯCLN (a, b, 1) = 1.
b) Tìm ước chung từ ước chung lớn nhất:
- Bước 1: Tìm ƯCLN của các số đó.
- Bước 2: Tìm các ước của ƯCLN đó.
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Tìm ƯCLN của:
a) 18 và 42;
b) 60 và 168;
c) 56, 84, 140.
Hướng dẫn giải:
a) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
;
42 = 2.3.7.
Thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3.
Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1.
Vậy ƯCLN (18, 42) = 2.3 = 6.
b) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
;
.
Thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3.
Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1.
Vậy ƯCLN (60, 168) = .3 = 12.
c) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
;
;
.
Vậy ƯCLN (56, 84, 140) = .7 = 28.
Ví dụ 2. Từ các số 2, 5, 7, tìm ước chung của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số khác nhau được lập từ ba số đã cho.
Hướng dẫn giải:
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 75
Số bé nhất có hai chữ số khác nhau là: 25
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
;
.
Vậy ƯCLN (25, 75) = = 25.
Các ước của 25 là: 1, 5, 25.
Vậy ƯC (25, 75) = {1; 5; 25}.
Ví dụ 3. Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản sau:
a) ;
b) ;
c) .
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: ƯCLN (7, 3) = 1.
Vậy là phân số tối giản.
b) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
;
42 = 2.3.7.
Vậy ƯCLN (24, 42) = 2.3 = 6.
Ta có: . Ta được là phân số tối giản.
c) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
;
.
Vậy ƯCLN (90, 36) = = 18.
Ta có: . Ta được là phân số tối giản.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của:
a) 13 và 25;
b) 26 và 62;
c) 18, 56 và 84;
d) 32, 78 và 124.
Bài 2.Tìm:
a) Số tự nhiên a lớn nhất biết rằng và ;
b) Số tự nhiên b lớn nhất biết rằng , và .
Bài 3. Tìm các ước chung lớn hơn 5 của:
a) 24 và 40;
b) 132 và 144.
Bài 4. Từ các số 4, 0, 2, 1, hãy tìm ƯCLN của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau được lập từ bốn số đã cho.
Bài 5. Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)