Công thức tìm bội chung nhỏ nhất lớp 6 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tìm bội chung nhỏ nhất trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tìm bội chung nhỏ nhất từ đó học tốt môn Toán lớp 6.
Công thức tìm bội chung nhỏ nhất lớp 6 (hay, chi tiết)
1 Công thức
a) Tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN phải tìm.
* Chú ý:
- Nếu thì BCNN (a, b) = a.
- BCNN (a, 1) = a; BCNN (a, b, 1) = BCNN (a, b).
b) Tìm bội chung từ bội chung nhỏ nhất:
- Bước 1: Tìm BCNN của các số.
- Bước 2: Tìm các bội của BCNN đó.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tìm BCNN của:
a) 8 và 30;
b) 24 và 48;
c) 18, 25 và 40.
Hướng dẫn giải:
a) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
;
30 = 2.3.5.
Thừa số chung là 2; thừa số riêng là 3 và 5.
Số mũ lớn nhất của 2 là 3, số mũ lớn nhất của 3 và 5 là 1.
Vậy BCNN (8, 30) = = 120.
b) Ta có:
Vậy BCNN (24, 48) = 48.
c) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
;
;
.
Thừa số riêng là 2, 3 và 5.
Số mũ lớn nhất của 2 là 3, số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 2.
Vậy BCNN (18, 25, 40) = = 1800.
Ví dụ 2. Tìm bội chung nhỏ hơn 1000 của 40 và 72.
Hướng dẫn giải:
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
;
.
Vậy BCNN (40, 72) = = 360.
BC (40, 72) = {0; 360; 720; 1 080; …}
Vậy bội chung nhỏ hơn 1 000 của 40 và 72 là: 0, 360, 720.
Ví dụ 3. Thực hiện phép tính:
a) ;
b) ;
c) .
Hướng dẫn giải:
a)
Ta có BCNN (7, 5) = 35 nên .
b)
Ta có BCNN (12, 18) = 36 nên.
c)
Ta có BCNN (1, 4, 6) = 12 nên .
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tìm BCNN rồi viết tập hợp các bội chung của:
a) 6, 12 và 42;
b) 16 và 84;
c) 56 và 180.
Bài 2. Từ các số 7, 5, 1, 0. Hãy:
a) Tìm BCNN của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau được lập từ các số đã cho.
b) Viết tập hợp các bội chung của số bé nhất có hai chữ số khác nhau và số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau được lập từ các số đã cho.
Bài 3. Thực hiện phép tính:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Bài 4. Tìm:
a) Số tự nhiên a bé nhất khác 0 biết rằng a chia hết cho 9 và 24;
b) Số tự nhiên b bé nhất khác 0 biết rằng b chia hết cho 4, 12 và 64.
Bài 5. Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng 200 đến 500. Tìm số sách?
Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)