[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 7 có đáp án (6 đề)
[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 7 có đáp án (6 đề)
Với [Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 7 có đáp án (6 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Sinh học 7.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây và ghi kết quả vào bài làm
Câu 1: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là?
A. Thành ruột. C. Máu.
B. Bạch cầu. D. Hồng cầu.
Câu 2: Đặc điểm không có ở động vật là?
A. Có cơ quan di chuyển.
B. Có hệ thần kinh và giác quan.
C. Có thành xenlulozơ ở tế bào.
D. Lớn lên và sinh sản.
Câu 3: Trùng sốt rét có lối sống:
A. Bắt mồi. C. Tự dưỡng.
B. Kí sinh. D. Tự dưỡng và bắt mồi.
Câu 4: Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì?
A. Không gây bệnh cho người và động vật khác.
B. Di chuyển bằng tua.
C. Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.
D. Chỉ sinh sản hữu tính.
Câu 5: Kiểu đối xứng cơ thể của các động vât thuộc ngành Ruột khoang là?
A. Đối xứng 2 bên.
B. Đối xứng theo chiều lưng bụng.
C. Đối xứng tỏa tròn.
D. Đối xứng theo chiều trước sau.
Câu 6: Cơ thể sứa có dạng gì?
A. Hình trụ. C. Hình cầu.
B. Hình dù. D. Hình que.
Câu 7: Môi trường sống của thủy tức là?
A. Nước ngọt. C. Nước lợ.
B. Nước mặn. D. Trên cạn.
Câu 8: Loài ruột khoang nào có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2cm đến 5cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa?
A. Thủy tức. C. Sứa.
B. San hô. D. Hải quỳ.
Phần II. Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a. Trình bày cấu tạo ngoài của châu chấu.
b. Tập tính bắt mồi của nhện được thể hiện qua các thao tác nào?
c. Nêu cấu tạo và ý nghĩa của vỏ cơ thể tôm sông?
Câu 2: (2,5 điểm)
Trình bày vòng đời phát triển của giun đũa. Để phòng chống bệnh giun đũa chúng ta có biện pháp gì?
Câu 3: (2,5 điểm)
Hãy kể tên những loài đại diện của ngành Thân mềm và cho biết vai trò của ngành Thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm)
1. A |
2. C |
3. B |
4. C |
5. C |
6. B |
7. A |
8. D |
Câu 1:
Chọn A
Nơi kí sinh của trùng kiết lị là: thành ruột.
Câu 2:
Chọn C
Đặc điểm không có ở động vật là C, động vật không có thành tế bào.
Câu 3:
Chọn B
Trùng sốt rét có lối sống: kí sinh trong hồng câu
Câu 4:
Chọn C
Động vật nguyên sinh có đặc điểm: Cơ thể chỉ là 1 tế bào (đơn bào) đảm nhiệm mọi chức năng sống.
A sai, trùng sốt rét, trùng kiết lị... gây bệnh cho người
B sai, chúng có thể không di chuyển hoặc di chuyển bằng roi, lông bơi, chân giả
D sai, chúng chủ yếu sinh sản vô tính
Câu 5:
Chọn C
Kiểu đối xứng cơ thể của các động vât thuộc ngành Ruột khoang là: Đối xứng tỏa tròn
Câu 6:
Chọn B
Cơ thể sứa có dạng hình dù.
Câu 7:
Chọn A
Môi trường sống của thủy tức là: nước ngọt
Câu 8:
Chọn D
Hải quỳ có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2cm đến 5cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa.
Phần II. Tự luận (8 điểm)
Câu 1:
a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu là:
Cơ thể chia làm 3 phần : đầu, ngực, bụng.
+ Đầu : có 1 đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực : có 3 đôi chân, 2 đôi cánh,
+ Bụng : gồm nhiều đốt, mỗi đốt có 1 lỗ khí.
b. Tập tính bắt mồi của nhện được thể hiện qua các thao tác:
Chăng lưới: Chăng dây tơ khung, chăng dây tơ phóng xạ, chăng các sợi tơ vòng, chờ mồi (thường ở trung tâm lưới)
Bắt mồi: Khi rình bắt mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, nhện lấp tức hành động ngay:
- Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc.
- Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi
- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
- Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
c.
Đặc điểm cấu tạo vỏ tôm: Giáp đầu - ngực cũng như vò cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ thêm canxi nên vò tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài). Thành phần vỏ cơ thế chứa các sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường.
Ý nghĩa: Nhờ có lớp vỏ kitin giàu canxi và sự hiện diện của các sắc tố có khả năng đổi màu, giúp tôm bảo vệ cơ thể, tự vệ trốn tránh kẻ thù và thích ứng tốt với môi trường sống.
Câu 2:
* Vòng đời giun đũa: Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành ấu trùng trong trứng → Người ăn phải → Trứng giun đến ruột non ấu trùng chui ra → vào máu đi qua gan → tim → phổi rồi về lại ruột non mới chính thức ký sinh ở đấy.
* Cách phòng chống bệnh giun đũa:
- Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân thật tốt, trừ diệt ruồi nhặng, xây hố xí (Nhà vệ sinh) phải bảo đảm vệ sinh một cách khoa học (tự hoại hoặc 2 ngăn,..).
- Ăn chín uống sôi không ăn rau sống chưa qua sát trùng, không uống nước lã, rửa tay trước khi ăn. Thức ăn phải đế trong lồng bàn, vệ sinh sạch sẽ (tay, chân và đồ dùng trong nhà không để bụi bám vào).
- Tẩy giun sán định kỳ, nhất là ở trẻ em.
- Khi mắc bệnh phải dùng thuốc tẩy giun theo đúng hướng dẫn của thầy thuốc.
→ Phòng chống giun đũa kí sinh ở ruột người là vấn đề chung của xã hội, cộng đồng mà mỗi người phải quan tâm thực hiện.
Câu 3:
Một số đại diện: trai, hến, ốc, sên, bạch tuộc, mực...
Vai trò:
+ Làm thực phẩm cho con người
+ Nguyên liệu xuất khẩu
+ Làm thức ăn cho động vật
+ Làm sạch môi trường nước
+ Làm đồ trang trí, trang sức
+ Có ý nghĩa địa chất
Tác hại:
+ Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
+ Làm hại cây trồng...
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống trong mỗi câu sau đây:
Nội dung |
Đ/S |
1 - Trai xếp vào ngành thân mềm vi có thân mềm, không phân đốt. |
|
2 - Cơ thể trai gồm 3 phẩn: đầu trai, thân trai, chân trai. |
|
3 - Những động vật thuộc lớp giáp xác đều có ích. |
|
4 - Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bônu là những động vật có hại. |
|
5 - Tôm sông được xếp vào ngành chân khớp vì có phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. |
|
6 - Cơ thể nhện chia làm 3 phần: đầu. ngực, bụng. |
|
7 - Cơ thể châu chấu có 3 phần: đầu. ngực, bụng. |
|
8 - Châu chấu hô hấp bàng ống khí, hệ thần kinh cổ hạch não và chuỗi hạch bụng. |
Câu 2: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở điểm nào?
A. Có thành tế bào. C. Có diệp lục.
B. Có điểm mắt. D. Có không bào lớn.
2. Giun đũa khác giun kim ở điểm nào?
A. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu.
B. Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài.
C. Chi kí sinh ở 1 vật chủ.
D. Dài 20 - 25cm, màu trắng, trơn, óng ánh.
3. Sán lông khác với sán lá gan ở điểm nào?
A. Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng.
B. Có mắt và lông bơi.
C. Có đối xứng 2 bên.
D. Có giác bám phát triển.
4. Nơi kí sinh của giun đũa là?
A. Ruột non. C. Ruột thẳng.
B. Ruột già. D. Tá tràng.
5. Đặc điểm nào dưới đây không có ở trai?
A. Vỏ có 3 lớp.
B. Có khoang áo.
C. Miệng có tua dài và tua ngắn.
D. Có tấm mang.
6. Phần phụ nào của tôm sông có chức năng bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng?
A. Các chân hàm. C. Các chân bụng.
B. Các chân ngực. D. Tấm lái.
7. Loài động vật nguyên sinh kí sinh ở tltành ruột người là?
A.Trùng sốt rét. C. Trùng roi kí sinh.
B. Trùng kiết lị. D. Trùng giày.
8. Cơ thể hình trụ dài. Phần dưới gọi là đế, bám vào giá thể. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng toả ra. Cơ thể có đối xứng toả tròn. Đây là đặc điểm của:
A. San hô. C. Sên biển.
B. Sứa. D. Thuỷ tức.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: So sánh hình thức sinh sản vô tính ở thuỷ tức và san hô.
Câu 2: Vai trò của giun đốt ?
Câu 3: Trình bày các bước tiến hành mổ tôm sông.
Câu 4: Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào? Nêu ích lợi của giun đất đối với đất trồng.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1.
1- Đ; 2 - S; 3 - S; 4 - S;
5 - Đ; 6 - S; 7 - Đ; 8 - Đ.
Câu 2.
1. C |
2. D |
3. B |
4. A |
5. C |
6. C |
7. B |
8. D |
1.
Đáp án: C
Trùng roi xanh có diệp lục nên có khả năng quang hợp giống thực vật.
2.
Đáp án: D
Giun đũa dài, trơn, kích thước lớn có thể quan sát bằng mắt thường còn giun kim thì không.
3.
Đáp án: B
Sán lông sống tự do nên có mắt và lông bơi còn sán lá gan sống kí sinh nên mắt và lông bơi tiêu giảm.
4.
Đáp án: A
Giun đũa thường kí sinh ở ruột non, ăn tranh chất dinh dưỡng của vật chủ
5.
Đáp án: C
Trai không có tua miệng.
6.
Đáp án: C
Các chân bụng ở tôm sông sẽ làm nhiệm vụ bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng
7.
Đáp án: B
Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột và nuốt hồng cầu
8.
Đáp án: D
Thủy tức có cơ thể hình trụ dài. Phần dưới gọi là đế, bám vào giá thể. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng toả ra. Cơ thể có đối xứng toả tròn.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1.
Hình thức sinh sản vô tính ở thuỷ tức và san hô hoàn toàn giống nhau, chúng chỉ khác nhau ở chỗ:
Ở thuỷ tức khi trưởng thành chồi tách ra thành cơ thể sống độc lập. Còn ở san hô chồi cứ tiếp tục dính với bố mẹ để tạo thành tập đoàn.
Câu 2:
Vai trò của giun đốt :
- Lợi ích:
+ Làm thức ăn cho người: rươi,...
+ Làm thức ăn cho động vật: giun đỏ. giun đất, rươi…
+ Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ: giun đất, rươi,…
- Tác hại: Hút máu người và động vật: đỉa, vắt...
Câu 3. Các bước tiến hành mổ tôm sông :
- Găm con tôm nằm sấp trong khay mổ.
- Đổ ngập nước cơ thể tôm.
- Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng vừa cắt bở ngoài và bắt đầu quan sát.
Câu 4.
- Sự thích nghi của giun đất với đời sống chui luồn trong đất.
+ Cơ thể hình giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triền
+ Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất.
- Lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt
+ Làm đất tơi xốp, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất
+ Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết ở cơ thề giun thải ra
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Cách sinh sản của trai sông là?
A. Thụ tinh ngoài, trứng thường đẻ trong khoang áo.
B. Trứng nở thành ấu trùng phát triển trong khoang áo.
C. Ấu trùng bám trên da, vây và mang cá để phát tán đến chỗ ở mới.
D. Câu A và B đều đúng.
2. Để phòng tránh giun móc câu ta phải làm gì?
A. Không đi chân trần.
C. Không ăn rau sống.
B. Rửa tay trước khi ăn.
D. Tiêu diệt ruồi nhặng trong nhà.
3. Loài nào sau đây thuộc ngành thân mềm có tập tính đẻ trứng nhiều lần trong 1 năm. Chúng đào hốc và đẻ vào đỏ vài ba trăm trứng. Vào mùa đông, chúng tiết ra một lớp nhầy bịt kín miệng vỏ để ngủ đông?
A. Ốc sên. C. Trai.
B. Mực. D. Bạch tuộc.
4. Tuyến độc của nhện nằm ở đâu?
A. Chân kìm. C. Bụng.
B. Chân đuôi. D. Miệng.
5. Những đại diện nào sau đây đều thuộc ngành thân mềm?
A. Bạch tuộc, sò, ốc sên, trai.
B. Mực, rươi, ốc sên.
C. Bạch tuộc, ốc vặn, giun đỏ.
D. Ốc tù và, rươi, ốc anh vũ.
Câu 2: Bổ sung vào chỗ trống các từ hoặc cụm từ: khoang cơ thể, da, chun dãn, đối xứng hai bên, phân hoả, ghép đôi, kín, chuỗi hạch, lưỡng tính, kén để hoàn chỉnh các câu sau:
Cơ thể giun đất.... (1)....... phân đốt và có........ (2)........... chính thức. Nhờ sự..... (3)......... cơ thể kết hợp với các vòng tơ mà giun đất di chuyển được. Giun đất có cơ quan tiêu hoá...... (4)............, hô hấp qua........... (5).......... có hệ tuần hoàn......... (6) ............. và hệ thần kinh kiểu............. (7)........... Giun đất.......... (8)......, khi sinh sản chúng ................ (9)......... Trứng thụ tinh phát triển trong......... (10)......... thành giun non.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Trình bày vòng đời phát triển của giun đũa.
Câu 2: Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào ? Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều ?
Câu 3: Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
A |
A |
A |
A |
1.
Đáp án: D
Trai sông thụ tinh ngoài, đẻ trứng trong khoang áo. Ấu trùng trai sông thường bám lên vây và mang cá để phát tán đến các nơi khác.
2.
Đáp án: A
Để phòng tránh nhiễm phải giun móc câu chúng ta cần phải mang giày, dép, không được để chân trần.
3.
Đáp án: A
Mực là loài động vật thuộc ngành thân mềm, có tập tính đẻ trứng nhiều lần trong 1 năm. Chúng đào hốc và đẻ vào đỏ vài ba trăm trứng. Vào mùa đông, chúng tiết ra một lớp nhầy bịt kín miệng vỏ để ngủ đông.
4.
Đáp án: A
Tuyến độc của nhện nằm ở khu vực chân kìm.
5.
Đáp án: A
Rươi, giun đỏ thuộc ngành giun đốt.
Câu 2:
(1). Đối xứng hai bên (6). Kín
(2). Khoang cơ thể (7). Chuỗi hạch
(3). Chun dãn (8). Lưỡng tính
(4). Phân hoá (9). Ghép đôi
(5). Da (10). Kén
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1:
Vòng đời phát triển của giun đũa:
- Trứng giun lẫn vào phân người, có trong đất, bám trên gốc rau hay vỏ quả
- Gặp ẩm, thoáng, trứng phát triển thành ấu trùng.
- Ấu trùng trong trứng theo thức ăn vào ruột người, nở ra thành sâu trùng, sâu trùng theo máu đi qua gan, tim, phổi. Tại phổi, ấu trùng lớn dần, ngược theo khí quản vào thực quản rồi trở về ruột non.
- Giun đũa trưởng thành về ruột non lần 2 thì bắt đầu kí sinh tại đây.
Câu 2:
* Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh:
- Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2 - 5cm, màu đỏ máu.
- Mắt, lông bơi tiêu giảm, không có hậu môn
- Giác bám phát triển, hầu khoẻ giúp hút chất dinh dưỡng
- Cơ quan tiêu hoá, sinh dục phát triển.
- Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển giúp sán lá gan chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luôn lách trong môi trường kí sinh dễ dàng.
* Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều vì:
- Trâu, bò ăn cây cỏ ven bờ ao, ven bờ ruộng.... mà ít được cung cấp thức ăn tinh chế nên khả năng nhiễm bệnh rất cao.
Câu 3:
- Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
+ Có vỏ kitin che trở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ thể
+ Phần phụ phân đốt, có khớp động với nhau
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Vai trò:
+ Có lợi: Cung cấp thực phẩm cho người; là thức ăn của động vật khác; làm thuốc chữa bệnh; làm sạch môi trường.
+ Có hại: làm hại cho nông nghiệp; hại đồ gỗ, tàu thuyền; là động vật trung gian truyền bệnh.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Động vật nguyên sinh nào sau đây có đời sống tự do?
1. Trùng roi
2. Trùng biến hình
3. Trùng kiết lị
4. Trùng đế giày
5. Trùng sốt rét
A. l, 2, 3 B. 2, 3, 4. C. 3, 4, 5 D. 1, 2, 4.
2. Giun Đũa thuộc ngành:
A. Giun dẹp C. Giun đất
B. Giun tròn D. Câu A và C
3. Trùng roi giống tế bào thực vật ở đặc điểm nào?
A. Có diệp lục
B. Có roi
C. Có điểm mắt
D. Cả A, B và C đều đúng.
4. Tại sao mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?
A. Vì phía ngoài trai là lớp sừng
B. Lớp sừng có thành phần giống tổ chức sừng ở các động vật khác
C. Khi mài lớp sừng nóng chảy chúng có mùi khét
D. Cả A, B và C đều đúng.
5. Đặc điểm nào của Giun tròn khác với Giun dẹp?
A. Sống kí sinh.
B. Cơ thể đa bào.
C. Ấu trùng phát triển qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
D. Có hậu môn.
Câu 2: Hãy sắp xếp tên các đại diện của các ngành Giun sau đây vào đúng ngành của chúng:Sán lông, giun đỏ, giun đũa, sán lá gan, giun rễ lúa, đỉa, giun chỉ, sán lá máu, giunmóc, sán bã trầu, sán dây, giun kim, giun đất, rươi.
- Ngành Giun dẹp:........................
- Ngành Giun tròn:.......................
- Ngành Giun đốt:........................
II. TỰ LUẬN(6 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất.
Câu 2: Trong số các đặc điểm chung của ngành Giun tròn, đặc điểm nào dễ nhận biết chúng nhất? Kể tên một số đại diện thuộc ngành Giun tròn ?
Câu 3: Vai trò của ngành Ruột khoang?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)
Câu 1:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
B |
A |
D |
D |
1.
Đáp án: D
Trùng kiết lị và trùng sốt rét có lối sống kí sinh.
2.
Đáp án: B
Giun đũa là đại diện thuộc ngành giun tròn.
3.
Đáp án: A
Trùng roi có diệp lục giống thực vật nên có khả năng quang hợp.
4.
Đáp án: D
Cấu tạo phía bên ngoài vỏ trai là lớp sừng có thành phần giống như các tổ chức sừng ở các loài động vật khác. Khi mài vỏ trai, lớp sừng bị cháy nên sẽ có mùi khét.
5.
Đáp án: D
Ở giun tròn đã xuất hiện hậu môn nên tiến hóa hơn giun dẹp.
Câu 2:
- Ngành Giun dẹp: Sán lông, sán lá gan, sán lá máu. sán bã trầu, sán dây
- Ngành Giun tròn: giun đũa, giun móc, giun kim, giun rễ lúa, giun chỉ.
- Ngành Giun đốt: rươi, giun đất, đỉa, giun đỏ
II. TỰ LUẬN(6 điểm)
Câu 1:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất.
- Cơ thể dài, hình ống, phân đốt, có đối xứng 2 bên, khó phân biệt phần đầu và phần đuôi.
- Ở phần đầu cơ thể có vòng tơ ở xung quanh mồi đốt.
- Thành cơ bụng phát triển, phần bụng cơ thể có các móc bám giúp giun di chuyển trong đất bằng cách co dãn cơ thể (giun bò, trườn mình tới trước, dùng móc phần bụng bám xuống đất, rồi kéo theo phần sau cơ thể)
- Ống tiêu hoá phân hoá khá rõ với miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày cơ, ruột tịt: Giúp giun ăn đất, mành vụn, xác bã động thực vật và thải phân ra ngoài là một loại đất xốp.
Câu 2:
* Trong số các đặc điểm chung của giun tròn, đặc điểm dễ nhận biết chúng nhất là:
- Cơ thể hình trụ, thuôn dài 2 đầu
* Một số đại diện thuộc ngành Giun tròn:
- Giun đũa, giun móc, giun kim, giun rễ lúa, giun chỉ.
Câu 3:
Vai trò của ngành Ruột khoang.
- Tạo nên vùng biển san hô có màu sắc phong phú và rất giàu các loài động vật khác cùng chung sống.
- Vùng biển san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú của biển nhiệt đới, vừa là nơi có cảnh quan độc đáo của đại dương.
- Là nguyên liệu quý để trang trí và làm đồ trang sức: san hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu...
- Cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng: San hô đá
- Hoá thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất.
- Làm thức ăn: sứa sen, sứa rô...
- Mặc dù một số loài sứa gây ngứa và độc cho người, đảo ngầm san hô gây cản trở cho giao thông đường biển, nhưng chúng có ý nghĩa về sinh thái đối với biển và đại dương, là tài nguyên thiên nhiên quý giá.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1: Hãy lựa chọn cụm từ ở cột B nối với cột A sao cho phù hợp rồi điền vào phần trả lời:
A |
B |
Trả lời |
1. Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể 2. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. 3. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ thân đốt. 4. Cơ thể có đối xứng toả tròn thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. 5. Cơ thể mềm thường không phân đốt và có vỏ đá vôi |
a, Ngành Chân khớp. b, Ngành Ruột khoang. c, Ngành Thân mềm. d, Các ngành Giun. e, Ngành Động vật nguyên sinh. |
1............. 2.............. 3……….. 4……….. 5……...... |
Câu 2: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Sự đa dạng của động vật nguyên sinh thể hiện ở các đặc điểm nào?
1. Đa dạng về môi trường sống (sống tự do hay kí sinh).
2. Cơ quan di chuyển: roi bơi, lông bơi, chân giả…
3. Có các bào quan khác nhau đảm nhiệm chức năng sống khác nhau
4. Hình dạng ổn định
5. Dinh dưỡng dị dưỡng.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 2, 3.
2. Thuỷ tức là đại diện của ngành nào ?
A. Ngành ruột khoang.
B. Ngành giun tròn.
C. Ngành chân khớp.
D. Ngành giun dẹp.
3. Giun dẹp có nhùng đặc điểm nào?
A. Cơ thể dẹp, có đối xứng 2 bên.
B. Ruột dạng túi, chưa có hậu môn.
C. Vòng đời không qua giai đoạn ấu trùng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
4. Lớp vỏ cutiun ở giun đũa có tác dụng gì ?
A. Giúp giun di chuyển dễ dàng.
B. Giúp giun không bị tiêu hoá bởi axit.
C. Tăng khả năng tiêu hóa của giun.
D. Giúp cơ thể có hình dạng cố định.
5. Trai được xếp vào ngành Thân mềm, vì sao?
A. Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và chân trai.
B. Cơ thể có đối xứng 2 bên.
C. Có thân mềm, không phân đốt, di chuyền nhờ chân rìu.
D. Cơ thể trai có lớp áo bao bọc.
6. Thân mềm có ích lợi gì?
A. Làm thức ăn cho người và động vật.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Làm đồ trang trí, trang sức.
D. Cả A, B, C đều đúng.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1.
a. Để nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung cần dựa vào những đặc điểm nào ?
b, Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu? Trong những đặc điểm đó, đặc điểm nào thích nghi với từng cách di chuyển: bò, bay, nhảy?
Câu 2. Trình bày đặc điểm chung của ngành Chân khớp? Chúng có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
Câu 3. Trai tự vệ bằng cách nào? Tại sao đầu của chúng tiêu giảm?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1.
1- e, 2 - d, 3 - a, 4 - b, 5 - c.
Câu 2.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
D |
A |
A |
B |
C |
D |
1.
Đáp án: D
- Sự đa dạng của động vật nguyên sinh thể hiện ở các đặc điểm là:
1. Đa dạng về môi trường sống (sống tự do hay kí sinh).
2. Cơ quan di chuyển: roi bơi, lông bơi, chân giả…
3. Có các bào quan khác nhau đảm nhiệm chức năng sống khác nhau
2.
Đáp án: A
Thủy tức là đại diện thuộc ngành ruột khoang.
3.
Đáp án: A
Đặc điểm của giun dẹp là cơ thể dẹp, đối xứng hai bên.
4.
Đáp án: B
Lớp vỏ cuticun ở giun đũa giúp giun không bị tiêu hoá bởi axit có trong dạ dày.
5.
Đáp án: C
Trai được xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm, không phân đốt, di chuyền nhờ chân rìu.
6.
Đáp án: D
Thân mềm có các lợi ích là:
- Làm thức ăn cho người và động vật
- Làm sạch môi trường nước.
- Làm đồ trang trí, trang sức.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1:
a. Cần dựa vào các đặc điểm sau:
- Cơ thể gồm 3 phần : đầu, ngực, bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu.
- Phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh
- Hô hấp bằng ống khí
b.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu :
- Phân đầu: 1 đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng
- Phân ngực: 3 đôi chân, hai đôi cánh
- Phần bụng: lỗ thở
* Đặc điểm thích nghi với cách di chuyển bò, bay, nhảy:
- Bò: 3 đôi chân
- Bay: 2 đôi cánh
- Nhảy: 1 đôi càng
Câu 2:
* Đặc điểm chung :
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
* Vai trò:
- Lợi ích
+ Cung cấp thực phẩm cho con người
+ Làm thức ăn cho động vật
+ Làm thuốc chữa bệnh, làm sạch môi trường
+ Thụ phấn cho cây trồng
- Tác hại
+ Làm hại cây trồng, làm vật trung gian truyền bệnh
+ Làm hại cho nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền...
Câu 3:
* Trai tự vệ bằng cách : Co chân, khép vỏ, nhờ lớp vỏ cứng mà kẻ thù không sát hại được
* Đầu trai tiêu giảm vì : Chúng ít hoạt động nên chức năng của đầu ít sử dụng, chỉ còn một số lông quanh tấm miệng giúp cuốn dòng nước vào miệng để lọc thức ăn
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Động vật nguyên sinh nào sau đây có 2 nhân và 2 không bào co bóp trong cơ thể?
A Trùng roi xanh. C. Trùng giày.
B. Trùng biến hình. D. Trùng lỗ.
Câu 2. Động vật nguyên sinh nào sau đây được con người biết trước tiên trong thế giới động vật đơn bào?
A. Trùng giày (trùng cỏ). C. Trùng biến hình.
B. Trùng roi xanh. D. Trùng kiết lị.
Câu 3. Sự lột xác chỉ có ở loài động vật nào?
A. Châu chấu, mối. C. Tôm, nhện.
B. Nhện, bọ cạp. D. Tôm, châu chấu.
Câu 4. Loài nào có tập tính sống thành xã hội?
A. Ve sầu, nhện. C. Kiến, ong mật.
B. Tôm, nhện. D. Kiến, ve sầu.
Câu 5. Trùng sốt rét nhiệt đới (ác tính) có chu kì sinh sản là bao lâu?
A. 48 giờ. C. 12 giờ.
B. 24 giờ. D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 6. Người mắc bệnh giun móc câu có biểu hiện như thế nào?
A. Người xanh xao, vàng vọt.
B. Kém ăn, mất ngủ.
C. Đau nhức toàn thân.
D. Chân to, di chuyển khó khăn.
II. TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm?
Câu 2: Cơ thể nhện chia làm mấy phần? Hãy kể tên các phần phụ và chức năng của nó.
Câu 3: Theo em cần phải có những biện pháp gì để phòng chống bệnh giun sán?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
C |
A |
D |
C |
B |
A |
1.
Đáp án: C
Trùng giày là động vật nguyên sinh có 2 nhân và 2 không bào co bóp trong cơ thể.
2.
Đáp án: A
Trùng giày là động vật nguyên sinh được con người biết trước tiên trong thế giới động vật đơn bào.
3.
Đáp án: D
Sự lột xác chỉ xuất hiện ở tôm và châu chấu vì cơ thể chúng có lớp vỏ cuticun giới hạn sự tăng lên của kích thước cơ thể.
4.
Đáp án: C
Ong mật và kiến là những loài có tập tính sống thành xã hội với một con chúa cầm đầu.
5.
Đáp án: B
Trùng sốt rét nhiệt đới có chu kì sinh sản là 24 giờ.
6.
Đáp án: A
Người mắc bệnh giun móc câu sẽ có biểu hiện xanh xao, vàng vọt.
II. TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành Thân mềm:
Trai, sò, ốc sên, ngao, ốc vặn, hến, mực... có môi trường sống và lối sống rất khác nhau nhưng cơ thể đều có đặc điểm chung là:
- Thân mềm, không phân đốt
- Có vỏ đá vôi
- Có khoang áo
- Hệ tiêu hoá phân hoá
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
- Riêng mực, bạch tuộc, thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
- Trừ một số thân mềm có hại, còn hầu hết chúng đều có lợi về nhiều mặt.
Câu 2:
* Cơ thể nhện chia 2 phần:
- Phần đầu - ngực: (có đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò)
- Phần bụng: (đôi khe thở, lỗ sinh dục, các núm tuyến tơ)
* Các phần phụ của nhện và chức năng của chúng.
- Phần đầu - ngực:
+ Đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ
+ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông: cảm giác về khứu giác và xúc giác.
+ 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới
- Phần bụng:
+ Phía trước là đôi khe thở: hô hấp
+ ở giữa là một lỗ sinh dục: sinh sản
+ Phía sau là các núm tuyến tơ: sinh ra tơ nhện.
Câu 3:
* Biện pháp phòng tránh bệnh giun kí sinh ở người:
- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- Rửa rau quả sạch trước khi ăn; không ăn rau, quả chưa rửa kỹ; nên ngâm rau trong thuốc tím 5 phút hay rửa rau bằng nước muối.
- Rửa tay sạch sau khi làm đất, trồng cây; trẻ con không nên nghịch đất bẩn.
- Không nên tưới hoa màu, các loại rau, cây ăn quả bằng phân tươi chưa qua hoai mục.
- Nên tẩy giun từ 1 - 2 lần trong năm.
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)