Hệ thức Chasles lớp 11 (hay, chi tiết)

Bài viết Hệ thức Chasles trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm về Hệ thức Chasles từ đó học tốt môn Toán.

Hệ thức Chasles lớp 11 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

1. Công thức

- Hệ thức Chasles: Với ba tia Ou, Ov, Ow bất kì, ta có:

sđ(Ou, Ov) + sđ(Ov, Ow) = sđ(Ou, Ow) + k360° (k ∈ ℤ).

Ta có thể viết dưới dạng số đo rađian như sau:

sđ(Ou, Ov) + sđ(Ov, Ow) = sđ(Ou, Ow) + k2π (k ∈ ℤ).

Ngoài ra, ta có thể dùng kí hiệu: (Ou, Ov) + (Ov, Ow) = (Ou, Ow) + k2π (k ∈ ℤ).

- Nhận xét: Từ hệ thức Chasles, ta suy ra:

Với ba tia tùy ý Ox, Ou, Ov, ta có:

sđ(Ou, Ov) = sđ(Ox, Ov) – sđ(Ox, Ou) + k360° (k ∈ ℤ).

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo là -7π4; góc lượng giác (Ou, Ow) có số đo là 13π4. Tìm số đo của góc lượng giác (Ov, Ow), biết rằng 4π < (Ov, Ow) < 6π.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng hệ thức Chales: (Ou, Ov) + (Ov, Ow) = (Ou, Ow) + k2π (k ∈ ℤ).

Từ đề bài, ta suy ra:

(Ov, Ow) = (Ou, Ow) – (Ou, Ov) + k2π = 13π4--7π4+k2π = 5π + k2π (k ∈ ℤ).

Quảng cáo

Ta lại có: 4π < (Ov, Ow) < 6π nên 4π < 5π + k2π < 6π, suy ra k = 0.

Vậy (Ov, Ow) = 5π.

Ví dụ 2. Các góc lượng giác (Ox, Ou) và (Ox, Ov) có số đo lần lượt là –270° và 135°. Tính số đo của góc lượng giác (Ou, Ov).

Hướng dẫn giải:

Áp dụng hệ thức Chasles, ta có: (Ox, Ou) + (Ou, Ov) = (Ox, Ou) + k360° (k ∈ ℤ).

Suy ra, (Ou, Ov) = (Ox, Ov) – (Ox, Ou) + k360° = 135° – (–270°) + k360° = 405° + k360°.

Hay (Ou, Ov) = 45° + m360° với m là số nguyên.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho một góc lượng giác có sđ (Ox, Ou) = 120° và một góc lượng giác (Ox, Ov) có số đo 250°. Tính số đo của góc lượng giác (Ou, Ov).

Bài 2. Cho ba tia Ou, Ov, Ow với số đo của các góc hình học uOv và vOw lần lượt là 30° và 45°.

Quảng cáo

Hệ thức Chasles lớp 11 (hay, chi tiết)

a) Xác định số đo của ba góc lượng giác (Ou, Ov), (Ov, Ow) và (Ou, Ow) được chỉ ra ở hình trên.

b) Với các góc lượng giác ở câu a, chứng tỏ rằng có một số nguyên k để

sđ(Ou, Ov) + sđ(Ov, Ow) = sđ(Ou, Ow) + k360°.

Bài 3. Cho một góc lượng giác (Ox, Ou) có số đo 240° và một góc lượng giác (Ox, Ov) có số đo –270°. Tính số đo của các góc lượng giác (Ou, Ov).

Bài 4. Trong mặt phẳng định hướng cho tia Ox và hình vuông OABC vẽ theo chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ, biết (Ox, OA) = 30o + k360°, k ∈ ℤ. Tính (Ox, BC).

Bài 5. Cho số đo của góc lượng giác (Oa, Ob) có tia đầu là Oa và tia cuối là Ob là 135°.

Số đo của góc lượng giác (Ob, Oc) có tia đầu là Ob và tia cuối là Oc là –80°. Tính số đo của góc lượng giác (Oa, Oc) có tia đầu là Oa và tia cuối là Oc.

Quảng cáo

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên