Top 20 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)

Trọn bộ 20 đề thi Hóa học 12 Giữa kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 12.

Top 20 Đề thi Hóa học 12 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là

A. Fe3+/Fe2+.

B. Fe2+/Fe.

C. Fe3+/Fe.

D. Fe2+/Fe3+.

Câu 2. Quá trình xảy ra đầu tiên tại cực âm khi điện phân dung dịch gồm NaCl và CuCl2

A. khử ion Cl.

B. oxi hóa ion Cl.

C. khử ion Cu2+.

D. khử H2O.

Câu 3. So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại

A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.

B. thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn.

C. thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học.

D. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.

Câu 4. Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxide bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là

A. sắt.

B. bạc.

C. đồng.

D. nhôm.

Câu 5. Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite?

A. Iron(II) oxide.

B. Iron(III) oxide.

C. Iron.

D. Iron(II) sulfide.

Câu 6. Hợp kim là

A. vật liệu kim loại thu được sau khi làm nóng chảy hỗn hợp gồm kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.

B. vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.

C. là hỗn hợp kim loại nóng chảy, để nguội.

D. là hỗn hợp kim loại và phi kim nóng chảy, để nguội.

Câu 7. Khi một vật bằng sắt tây (sát tráng thiếc) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong để lâu trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trình nào sau đây?

A. Sn bị ăn mòn điện hoá.

B. Fe bị ăn mòn điện hoá.

C. Fe bị ăn mòn hoá học.

D. Sn bị ăn mòn hoá học.

Câu 8. Để bảo quản sodium, người ta phải ngâm sodium trong

A. nước.

B. ethanol.

C. dầu hỏa.

D. phenol lỏng.

Câu 9. Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối: MgCl2, CuCl2, FeCl2 và KCl. Kim loại tách ra đầu tiên ở cathode khi điện phân dung dịch là

A. Cu.

B. Mg.

C. K.

D. Fe.

Câu 10: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.

- Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2

A. V1 = V2.

B. V1 =10V2.

C. V1 = 5V2.

D. V1 = 2V2.

Câu 11: Để các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 12: Xét phản ứng nhiệt phân NaHCO3 thành Na2CO3 trong quá trình Solvay:

2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2 (g) + H2O (g)                     ΔHo = +135,6kJ

Nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt phân 1kg NaHCO3 theo phản ứng trên là

A. 807,1 kJ.

B. 1 614,3 kJ.

C. 1 210,7 kJ.

D. 403,6 kJ.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Các phát biểu sau đúng hay sai?

a). Trong thực tế trong quá trình điện phân người ta thêm cryolite để giảm nhiệt độ nóng chảy, tiết kiệm năng lượng.

b). Ở cực âm, xảy ra quá trình: H2O + 2e 2OH + H2

c). Ở cực dương, xảy ra quá trình: 2O2 O2 + 4e

d). Phương trình hóa học của phản ứng điện phân: 2Al2O3dpnc4Al+3O2

Câu 2. Thực hiện thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với nước như sau: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K bằng hạt đậu xanh vào các chậu thuỷ tinh tương ứng có chứa nước.

a). Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra.

b). Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra.

c). Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra.

d). Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1: Cho các cặp oxi hoá-khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá - khử

Na+/Na

Ca2+/Ca

Ni2+/Ni

Au3+/Au

Thế điện cực chuẩn (V)

-2,713

-2,84

-0,257

+1,52

Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là bao nhiêu?

Câu 2: Cho các phát biểu sau đây về vị trí và cấu tạo của kim loại:

(1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 electron đến 3 electron lớp ngoài cùng.

(2) Tất cả các nguyên tố phân nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại.

(3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

(4) Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng 1 chu kì.

(5) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion dương kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

Số phát biểu đúng là?

Câu 3. Cho 3 mẫu hợp kim: Cu – Ag; Cu – Al; Cu – Zn. Nếu chỉ dùng dung dịch hydrochloric acid thì nhận biết được mấy mẫu hợp kim?

Câu 4. Hàn the là sodium tetraborate decahydrate có công thức Na2B4O7.10H2O thường được người dân dùng như một thứ phụ gia thực phẩm cho vào giò, bánh phở,… làm tăng tính dai và giòn. Từ năm 1985, tổ chức y tế thế giới đã cấm dùng hàn the vì nó rất độc, có thể gây co giật, trụy tim, hôn mê. Hàm lượng nguyên tố Na có trong hàn the là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

B. Phần tự luận (3 điểm)

Bài 1:

a) Lắp ráp pin điện hoá Sn - Cu ở điều kiện chuẩn. Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn: ESn2+/Sn0=0,137VECu2+/Cu0=+0,340V. Sức điện động của pin điện hóa trên là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến phần trăm).

b) Hãy giải thích trường hợp sau: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn chặt những tấm kẽm vào phần vỏ tàu ngâm trong nước biển.

Bài 2:

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

- Potassium tác dụng với nước.

- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.

- Sodium tác dụng với chlorine.

- Trung hòa dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl.

b) Cho 0,53 gam muối carbonate của kim loại nhóm IA tác dụng với dung dịch HCl, thu được 123,95 mL khí CO2 (đkc). Xác định công thức hóa học của muối.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Khi điện phân dung dịch gồm NaCl 1,0 M và CuSO4 0,5 M, thứ tự điện phân ở anode là

A. H2O, Cl.

B. Cl, H2O.

C. SO42, Cl, H2O.

D. Cl, SO42, H2O.

Câu 2. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

A. 3s23p5.

B. 3s23p3.

C. 3s23p6.

D. 3s1.

Câu 3. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?

A. Na+/Na.

B. 2H+/H2.

C. Al3+/Al.

D. Cl2/2Cl.

Câu 4. Xét phản ứng sau: Xs+ FeSO4aqXSO4aq+ Fe. X là kim loại nào sau đây?

A. Ca hoặc Zn.

B. Zn.

C. Al hoặc Zn.

D. Al.

Câu 5. Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp

A. thủy luyện.

B. điện phân dung dịch.                   

C. nhiệt luyện.

D. điện phân nóng chảy.

Câu 6. Ngoài Fe và C, thép không gỉ thường chứa thêm thành phần nào sau đây?

A. Mn, Mg.

B. Mg, Al.

C. Cr, Ni.

D. Li, Ti.

Câu 7. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?

A. Sn.

B. Pb.

C. Zn.

D. Cu.

Câu 8. Tính chất không phải của kim loại kiềm là

A. có số oxi hoá +1 trong các hợp chất. 

B. có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.

C. kim loại kiềm có tính khử mạnh.           

D. độ cứng cao.

Câu 9. Nhúng thanh nhôm (Al) và thanh đồng (Cu) vào dung dịch H2SO41M. Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tại thanh nhôm xảy ra quá trình oxi hoá Al thành Al3+.

B. Tại thanh đồng xảy ra quá trình khử ion Cu2+ thành Cu.

C. Tại thanh đồng và thanh nhôm đều sinh ra khí hydrogen.

D. Trên dây dẫn xuất hiện dòng electron chuyển từ thanh nhôm sang thanh đồng.

Câu 10. Cho các kim loại Na, Ca, K, Al, Fe, Cu và Zn, số kim loại tan tốt trong dung dịch KOH là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 11. Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hóa – khử

Cu2+/Cu

Zn2+/Zn

Fe2+/Fe

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn (V)

+0,34

-0,762

-0,44

+0,799

Pin có sức điện động lớn nhất là

A. Pin Zn – Cu.

B. Pin Fe – Cu.

C. Pin Cu – Ag.

D. Pin Fe – Ag.

Câu 12: Một loại muối (X) của kim loại kiềm được dùng làm phân bón, cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Công thức hoá học của muối X là

A. KNO3.

B. K2CO3.

C. NaNO3.

D. Na3PO4.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Dung dịch NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hoà, với điện cực trơ, có màng ngăn xốp.

a). Ở cathode, ion Na+ bị khử thành kim loại Na, sau đó Na tác dụng với nước thành NaOH.

b). Anode là cực âm và ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cl- thành Cl2.

c). Màng ngăn có tác dụng không cho khí Cl2 mới sinh ra tiếp xúc và phản ứng với NaOH.

d). Nếu không có màng ngăn thì trong quá trình điện phân sẽ không có khí thoát ra.

Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, để phân biệt các ion Li+, Na+ và K+ với nhau, người ta nhúng đầu đũa thuỷ tinh trong dung dịch muối bão hoà của các kim loại trên rồi đốt trên đèn khí.

a). Thí nghiệm trên dựa vào hiện tượng màu ngọn lửa đặc trưng của kim loại kiềm khi đốt.

b). Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Li cho màu lục.

c). Chỉ các kim loại kiềm mới có hiện tượng tạo màu đặc trưng khi đốt cháy.

d). Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Na cho màu vàng.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu

1

2

3

4

Đáp án

0,14

3

191

26,4

Câu 1. Cho sức điện động chuẩn của pin Sn – Ag là 0,94 V. Biết EAg+/Ago=0,8V. ESn2+/Sno có giá trị là bao nhiêu V?

Câu 2. Những phát biểu nào sau đây là đúng về các nguyên tố nhóm IA.

    (a) Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 (n > 1).

    (b) Có số oxi hóa là +1 hoặc +2 trong các hợp chất.

    (c) Có tính khử mạnh.

    (d) Có bán kính nguyên tử nhỏ.

    (e) Còn được gọi là kim loại kiềm.

Số phát biểu đúng là?

Câu 3. Khi 100,0 kg sắt lên gỉ sắt hoàn toàn thì tạo thành bao nhiêu kg gỉ sắt? (Giả thiết công thức hoá học của gỉ sắt là Fe2O3.3H2O.) (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).

Câu 4. Ở 20oC, độ tan của NaCl trong nước là 35,9 g trong 100 g nước. Ở nhiệt độ này, dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ a%. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

B. Phần tự luận (3 điểm)

Bài 1:

a) Cho các pin điện hoá và sức điện động chuẩn tương ứng:

Pin điện hóa

Cu-X

Y-Cu

Z- Cu

Sức điện động chuẩn (V)

0,46

1,1

1,47

(X, Y, Z là ba kim loại.)

Sắp xếp  các kim loại: Cu, X, Y, Z theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải.

b) Phản ứng xảy ra khi sạc của một pin Li-ion là:

LiCoO2(s)+C6(s)CoO2(s)+LiC6(s)

Để có được một pin điện với dung lượng là 4000 mAh thì khối lượng LiCoO2 tối thiểu trước khi sạc là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Biết rằng: dung lượng của pin được xác định bởi biểu thức: q = ne.F (ne là số mol electron chuyển từ anode sang cathode khi pin hoạt động; F là 1 mol điện lượng).

Cho biết: MLiCoO2=97,874 g/mol; 1 mol điện lượng là 96485 C và 1C = 1A.s.

Bài 2:

a). Xác định X, Y, Z, T và hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

NaOH+CO2X+NaOHY+Ca(OH)2ZtoT

b). Tiến hành điện phân với điện cực trơ có màng ngăn 200 mL dung dịch NaCl cho tới khi cathode thoát ra 0,2479 L khí (đkc) thì ngừng điện phân. Tính pH của dung dịch sau điện phân. 

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử: E2H2O/2OH+H20=0,413V; EAl3+/Al=1,676V; EMg2+/Mg=2,356V; ENi2+/Ni=0,257V; ENa+/Na=2,713V. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết kim loại nào sau đây không thể phản ứng với nước ở điều kiện chuẩn?

A. Al.

B. Mg.

C. Ni.

D. Na.

Câu 2. Khi điện phân dung dịch gồm NaCl 1,0 M và CuSO4 0,5 M, thứ tự điện phân ở anode là

A. H2O, Cl.

B. Cl, H2O.

C. SO42, Cl, H2O.

D. Cl, SO42, H2O.

Câu 3. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

A. 4s24p5.

B. 3s23p4.

C. 2s22p6.

D. 3s23p1.

Câu 4. Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. Na.

B. Cs.

C. Al.

D. Hg.

Câu 5. Thành phần chính của khoáng vật hematite dùng để sản xuất gang, thép là

A. Fe3O4.

B. Fe2O3.

C. FeO.

D. FeCO3.

Câu 6. Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% − 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

A. gang trắng.

B. thép.

C. gang xám.

D. duralumin.

Câu 7. Vỏ tàu biển được làm bằng thép, để lâu trong tự nhiên sẽ bị gỉ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Vỏ tàu bị gì chủ yếu do xảy ra ăn mòn điện hoá học.

B. Để chống sự ăn mòn vỏ tàu người ta thường phủ kín vỏ tàu bằng một lớp sơn.

C. Vỏ tàu bị ăn mòn là do sắt tác dụng với NaCl trong nước biển.

D. Người ta gắn một số tấm kẽm (Zn) vào phần chìm dưới nước của vỏ tàu để hạn chế sự ăn mòn.

Câu 8. Hạt nhân nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Số khối của nguyên tử sodium là

A. 10.

B. 11.

C. 12.

D. 23.

Câu 9. Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch được sử dụng để sản xuất một lượng đáng kể kim loại nào sau đây?

A. Zn.

B. Al.

C. Fe.

D. Mg.

Câu 10. Cho các kim loại Na, Ca, K, Al, Fe, Cu, số kim loại tan tốt trong dung dịch NaOH là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 11. Cho các trường hợp sau: (1) Bọc đinh sắt bằng dây đồng; (2) Bọc đinh sắt bằng dây kẽm; (3) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid.

Trường hợp đinh sắt bị rỉ nhanh hơn là

A. (1) và (2).

B. (1) và (3).    

C. (2) và (3).

D. (1), (2) và (3).

Câu 12: Một lượng lớn soda được điều chế bằng phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2 vào dung dịch NaCl bão hoà và NH3 bão hoà. Đặc điểm của phương pháp này là

A. ở áp suất cao, khí CO2 có thể đẩy Cl- ra khỏi muối NaCl tạo thành NaHCO3.

B. phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong dung dịch.

C. NaHCO3 có độ tan kém trong dung dịch phản ứng, dễ dàng kết tinh.

D. phản ứng trao đổi ưu tiên xảy ra theo chiều thuận để làm giảm số mol khí.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Sử dụng thiết bị sau với dòng điện một chiều, thực hiện mạ một chiếc thìa bằng kim loại như hình bên dưới:

3 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Cho các phát biểu sau:

a). Bạc sẽ bám lên chiếc thìa bởi vì bạc là kim loại rất hoạt động.

b). Dung dịch điện phân là muối bạc tan tốt trong nước.

c). Điện cực kim loại được làm bằng bạc.

d). Chiếc thìa được nối với cực âm của nguồn điện.

Câu 2. Sodium chloride (NaCl) là hợp chất hóa học được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ thực phẩm đến công nghiệp và y tế.

a). Sodium chloride là thành phần chính trong muối ăn.

b). Sodium chloride được sử dụng phổ biến như là đồ gia vị và chất bảo quản thực phẩm.

c). Việc sử dụng muối ăn NaCl sẽ giúp làm giảm bệnh bướu cổ.

d). Nồng độ muối cao có thể gây ra áp lực thẩm thấu lên vi sinh vật, làm chúng khó duy trì các hoạt động sống cần thiết do vậy có thể dùng NaCl để bảo quản thực phẩm.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế lượng nhỏ H2 và O2 bằng phương pháp điện phân nước. Một dòng điện 1,04 A đi qua dung dịch sulfuric acid loãng trong 6,00 phút trong một thiết bị điện phân. Tổng số mol H2 và O2 thu được là (n.10-3). Giá trị của n là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Cho biết số mol electron đi qua hệ tính theo công thức n(e)=ItF với I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F = 96 500 (C mol-1) là số Faraday.

Câu 2. Cho các phát biểu sau:

a) Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

b) Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

c) Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính nhỏ hơn phi kim.

d) Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.

Số phát biểu đúng là?

Câu 3. Để xác định thành phần của kim loại Al trong hợp kim Al - Mg, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy một mẩu hợp kim chia thành 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 9,916 lít khí H2 (đkc).

- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 (đkc).

Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim trên.

(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Câu 4. Ở 20oC, độ tan của NaCl trong nước là 35,9 g trong 100 g nước. Ở nhiệt độ này, dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ a%. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

B. Phần tự luận (3 điểm)

Bài 1:

a) Cho các pin điện hoá và sức điện động chuẩn tương ứng:

Pin điện hóa

Cu-X

Y-Cu

Z- Cu

Sức điện động chuẩn (V)

0,46

1,1

1,47

(X, Y, Z là ba kim loại.)

Sắp xếp  các kim loại: Cu, X, Y, Z theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải.

b) Hãy giải thích trường hợp sau: Khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì lâu ngày tại điểm nối bị bong ra.

Bài 2:

a). Có ba dung dịch NaCl, LiCl, KCl trong các lọ bị mất nhãn. Hãy nêu các phương pháp dùng để nhận biết các dung dịch trên. 

b). Tiến hành điện phân với điện cực trơ có màng ngăn 200 mL dung dịch NaCl cho tới khi cathode thoát ra 0,2479 L khí (đkc) thì ngừng điện phân. Tính pH của dung dịch sau điện phân. 




Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 12 (sách cũ)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên