Top 20 Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 năm 2024 (có đáp án)

Trọn bộ 20 đề thi Hóa học 12 Học kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 12.

Top 20 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 năm 2024 (có đáp án)

Xem thử Đề thi CK1 Hóa 12 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Hóa 12 CTST Xem thử Đề thi CK1 Hóa 12 CD

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Hóa học 12 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Xem thử Đề thi CK1 Hóa 12 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Hóa 12 CTST Xem thử Đề thi CK1 Hóa 12 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Chất nào sau đây thể khí ở điều kiện thường ?

A. Methyl amine.

B. Aniline.

C. Cellulose.

D. Glucose.

Câu 2. Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

A. Saccharose.

B. Albumin.

C. Triglyceride.

D. Cellulose.

Câu 3. Cho các phát biểu sau:

(a) Không nên vắt chanh vào sữa khi uống.

(b) Enzyme bị biến tính không thể thực hiện vai trò xúc tác.

(c) Khi làm đậu phụ xảy ra sự đông tụ protein.

(d) Sự thuỷ phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.

(e) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 4. Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo thành. Các đơn vị nhỏ này được gọi là

A. mắt xích.

B. monomer.

C. hệ số polymer hóa.

D. hệ số trùng hợp.

Câu 5. Monomer tạo nên mắt xích của polypropylene (PP) là

A. CH4.

B. CH2=CH2.

C. CH3 – CH=CH2.

D. CH≡CH.

Câu 6. Teflon là polymer nhiệt dẻo, dùng để tráng, phủ lên chảo, nồi để chống dính, được trùng hợp từ monomer là

A. CF2 = CF2.

B. CH2 = CH2.

C. CFH = CFH.

D. CH2 = CHCl.

Câu 7. Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là

A. Polyethylene.

B. Poly(vinyl chloride).

C. Nylon 6-6.

D. Cao su thiên nhiên.

Câu 8. Tơ visco thuộc loại tơ?

A. Polyamide.

B. Polyester.

C. Thiên nhiên.

D. Bán tổng hợp.

Câu 9. Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. PVC.

B. PET.

C. Cao su buna.

D. Teflon.

Câu 10. Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzene (2), acrylonitrile (3), glycine (4), vinyl acetate (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (5).

C. (1), (3) và (5).

D. (3), (4) và (5).

Câu 11. Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là

A. Fe3+/Fe2+.

B. Fe2+/Fe.

C. Fe3+/Fe.

D. Fe2+/Fe3+.

Câu 12. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?

A. Na+/Na.

B. 2H+/H2.

C. Al3+/Al.

D. Cl2/2Cl.

Câu 13. Cặp oxi hóa – khử của kim loại là

A. dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

B. dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.

C. dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.

D. dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.

Câu 14. Trong số các ion: Ag+, Al3+, Na+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

A. Na+.

B. Mg2+.

C. Ag+.

D. Al3+.

Câu 15. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là

A. K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.

B. Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.

C. Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.

D. Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.

Câu 16. Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni − Cu, quá trình xảy ra ở anode là

A. Ni ⟶ Ni2+ + 2e.

B. Cu ⟶ Cu2+ + 2e.

C. Cu2+ + 2e ⟶ Cu.

D. Ni2+ + 2e ⟶ Ni.

Câu 17. Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết   EAl3+/Alο = -1,66 V; EPb2+/Pbο = -0,13 V. Sức điện động của pin điện hoá Al – Pb là

A. 1,79V.

B. −1,79V.

C. −1,53V.

D. 1,53V.

Câu 18. Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn Epin (Pb  Cu)ο = 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn Epin (Zn  Cu)ο = 1,10 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là

A. 0,63 V.

B. 1,57 V.

C. 0,47 V.

D. 0,55 V.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Oleic acid là một acid béo. Chất béo được tạo nên từ oleic acid và glycerol là triolein.

a. Công thức oleic acid có thể viết gọn là C17H31COOH.

b.  Triolein thể lỏng ở điều kiện thường.

c. Trong phân tử oleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis.

d. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH.

Câu 2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về carbohydrate?

a. Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần.

b. Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO3/NH3 trong nước nóng, thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm.

c. Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thuỷ phân tinh bột hoặc thuỷ phân saccharose.

d. Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens) để phân biệt glucose và fructose.

Câu 3. Poly(methyl methacrylate) (viết tắt là PMMA) là một polymer được điều chế từ methyl methacrylate. PMMA được sử dụng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglass. Plexiglass được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong các máy móc nghiên cứu, trong xây dựng, trong y học dùng làm răng giả, xương giả, ...

a. Methyl methacrylate có một liên kết đôi C = C trong phân tử.

b. Phản ứng tổng hợp PMMA từ methyl methacrylate thuộc loại phản ứng trùng ngưng.

c. Trong một mắt xích PMMA, phần trăm khối lượng nguyên tố carbon là 58%.

d. Từ methacrylic acid (CH2=C(CH3)COOH) và methanol có thể điều chế trực tiếp được methyl methacrylate.

Câu 4. Pin Galvani Zn − Cu gồm điện cực kẽm và điện cực đồng được nối với nhau bởi cầu muối (thường chứa dung dịch KCl bão hòa).

a. Khi hoạt động, điện cực Zn bị tan đi.

b. Tại cực dương (cathode) xảy ra sự oxi hóa Zn.

c. Dòng electron di chuyển từ cực Zn sang cực Cu.

d. Khối lượng cực Cu tăng lên so với trước khi hoạt động.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 78,51%; %H = 8,41%; %N = 13,08%. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu đồng phân amine thơm?

Câu 2. Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,... có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào?

Câu 3. Cho các polymer: tinh bột, nitron, tơ tằm, capron, polyethylene, nylon-7, polypropylene, nylon-6,6. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer tổng hợp?

Câu 4. Phân tử khối của một đoạn mạch cellulose là 2 430 000. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch cellulose nêu trên là?

Câu 5. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá-khử

Li+/Li

Mg2+/Mg

Zn2+/Zn

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn, V

-3,040

-2,356

-0,762

+0,799

Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là?

Câu 6. Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin:

Cd + Ni2+⟶Cd2+ + Ni

Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động 0,131 V; E0Pb2+/Pb = -0,126V.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Hợp chất X có tên là ethylmethylamine. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2NHCH3.

B. CH3CH2NHCH2CH3.

C. CH3CH2NCH32.

D. CH3CH2CH2NH2.

Câu 2. Phân tử khối của pentapeptide mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly là

A. 451.

B. 487.

C. 415.

D. 397.

Câu 3. Cho các chất có công thức cấu tạo sau:

HOOCCH2CHNH2COOH             (1)

H2 NCH2CH2NH2                             (2)

H2 NCH2COOH                                (3)

H2 NCH2CHNH2COOH                (4)

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Chất (1).

B. Chất (4).

C. Chất (2).

D. Chất (3).

Câu 4. Chất nào dưới đây thuộc loại polymer?

A. Glucose.

B. Fructose.

C. Saccharose.

D. Cellulose.

Câu 5. Trong phân tử poly(vinyl chloride) phần trăm khối lượng chlorine bằng

A. 47,50 %.

B. 65,80 %.

C. 56,80 %.

D. 50,00 %.

Câu 6. Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế poly(vinyl alcohol) bằng cách đun nóng PVC trong dung dịch kiềm. Khi đó xảy ra phản ứng sau:

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng

A. giữ nguyên mạch polymer.

B. phân cắt mạch polymer.

C. oxi hoá - khử.

D. tăng mạch polymer.

Câu 7. Tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?

A. Tơ nitron.

B. Tơ capron.

C. Tơ visco.

D. Tơ nylon-6,6.

Câu 8. Poly(ethylen terephthalate) được điều chế bằng phản ứng với terephthalic acid với chất nào sau đây?

A. Ethylene glycol.

B. Ethylene.   

C. Glycerol.

D. Ethyl alcohol.

Câu 9. Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Polymer Z được điều chế bằng phản ứng

A. trùng hợp.

B. trùng ngưng.

C. thế.

D. trao đổi.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Keo dán có tác dụng gắn hai bề mặt vật liệu rắn với nhau nhưng không làm thay đổi tính chất của chúng.

B. Tơ được dùng sản xuất vải, sợi.

C. Tơ visco là vật liệu khó phân huỷ sinh học.

D. Vật liệu composite có nhiều ưu điểm so với các vật liệu thành phần.

Câu 11. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 3e → Fe là

A. Fe3+/Fe2+.

B. Fe2+/Fe.

C. Fe3+/Fe.

D. Fe2+/Fe3+.

Câu 12. Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào?

A. Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

B. Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

C. Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

D. Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

Câu 13. Cặp oxi hoá- khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?

A. K+/K.

B. Li+/Li.

C. Ba2+/Ba.

D. Cu2+/Cu.

Câu 14. Cho các cặp oxi hoá - khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá - khử

Na+/Na

Ca2+/Ca

Ni2+/Ni

Au3+/Au

Thế điện cực chuẩn (V)

-2,713

-2,84

-0,257

+1,52

Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 15. Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng?

A. Fe và CuSO4.

B. Fe và Al2(SO4)3.

C. Sn và FeSO4.

D. Cu và SnSO4.

Câu 16. Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm và quan sát được các hiện tượng như sau:

(1) Đồng kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 1M.

(2) Chì kim loại tan trong dung dịch AgNO3 1M và xuất hiện tinh thể Ag.

(3) Bạc kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 1M.

Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ hoạt động của 3 kim loại?

A. Cu > Pb > Ag.

B. Pb > Cu > Ag.   

C. Cu > Ag > Pb.

D. Pb > Ag > Cu.

Câu 17. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại M+/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?

A. M có tính khử mạnh hơn R.

B. M+ có tính oxi hoá yếu hơn R2+.

C. M khử được ion H+ thành H2.

D. R khử được ion M+ thành M.

Câu 18. Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni (ENi2+/Ni0 = -0,257 V) và Cd2+/Cd (ECd2+/Cd0 = -0,403 V). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là

A. +0,146 V.

B. 0,000 V.

C. -0,146 V.

D. +0,660 V.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Xà phòng và chất giặt rửa (tự nhiên hay tổng hợp) vừa có khả năng tan trong nước vừa có khả năng tan trong dầu.

a. Chất giặt rửa tan được trong nước vì đầu ưa nước là nhóm sulfate hoặc sulfonate; Chất giặt rửa tan được trong dầu vì có đuôi ưa dầu là gốc alkyl hoặc alkylbenzyl.

b. Xà phòng tan được trong nước vì đầu ưa nước là nhóm COO; Xà phòng tan được trong dầu vì có đuôi ưa dầu là gốc hydrocarbon của acid béo.

c. Đuôi kị nước của xà phòng phản ứng với các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng, đóng thành lớp cặn gây bẩn quần, áo sau khi giặt.

d. Đuôi kị nước của xà phòng có mạch carbon zigzag và phân nhánh nên dễ bị phân hủy sinh học.

Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng: Z ← X→Y→ ammonium gluconate.

Biết Z là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói. Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sau đây sai?

a. Y là đồng phân của fructose.

b. X là polysaccharide, tên của X là cellulose.

c. Để phân biệt X và Y có thể dùng dung dịch I2.

d. Từ 24,3 kg chất X có thể điều chế được 35,46 kg chất Z với hiệu suất 85%.

Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a. Các protein đều được tổng hợp từ amino acid bằng phản ứng trùng hợp.

b. Capron có công thức là HNCH2CH2CH2CH2CH2CO.

c. Cao su buna- N có thành phần chính là polymer thu được từ phản ứng trùng hợp của buta-1,3-diene và acrylonitrile  CH2=CHCN.

d. Poly(phenol-formaldehyde) được dùng để sản xuất chất dẻo.

Câu 4. Cho biết: ENa+/Nao=2,713 V;ECu2+/Cuo=+0,340 V.

a. Tính khử của kim loại Na yếu hơn tính khử của kim loại Cu.

b. Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion Cu2+ thành kim loại Cu.

c. Tính oxi hoá của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hoá của ion Na+.

d. Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion Na+ thành kim loại Na.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Thuỷ phân không hoàn toàn heptapeptide (F) thu được các peptide Ser-Asp-Phe (G), Ala- His-Ser (H) và Phe-Ala (I). Biết Ala là amino acid đầu C trong F. Amino acid đầu N trong F là amino acid nào?

Câu 2. Màng bọc thực phẩm PE (polyethylene) hiện được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình để bảo quản thực phẩm. Hydrocarbon dùng để tổng hợp PE thuộc dãy đồng đẳng nào?

Câu 3. Cho các polymer sau: tơ nitron (hay tơ olon), tơ visco, nylon-6,6, tơ cellulose acetate, tơ tằm, len lông cừu. Trong số này, có bao nhiêu loại vật liệu thuộc loại tơ bán tổng hợp?

Câu 4. Một loại cao su buna – S có chứa 10,28% hydrogen về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích butadien và styrene trong cao su buna – S là?

Câu 5. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá-khử

Li+/Li

Mg2+/Mg

Zn2+/Zn

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn, V

-3,040

-2,356

-0,762

+0,799

Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là?

Câu 6. Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin:

Cd + Ni2+⟶Cd2+ + Ni

Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động 0,131 V; E0Pb2+/Pb = -0,126 V.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Amino acid nào sau đây có khối lượng phân tử là 89 amu?

A. Glycine.

B. Alanine.

C. Valine.

D. Lysine.

Câu 2. Số liên kết peptide trong phân tử peptide Ala-Val-Ala-Gly-Ala là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 3. Thuốc thử để phân biệt methylamine và trimethylamine là

A. quỳ tím.

B. HCl.

C. HNO2.

D. FeCl3.

Câu 4. Loại polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?

A. Polyethylene.

B. Poly(vinyl chloride).

C. Polyisoprene.

D. Tơ olon.

Câu 5. Trùng hợp propylene thu được polymer có tên gọi là

A. polystyrene.

B. polyethylene.   

C. polypropylene.

D. poly(vinyl chloride).

Câu 6. Trên các sản phẩm làm từ chất dẻo thường có kí hiệu gồm các mũi tên tạo hình tam giác cho biết vật liệu có thể tái chế (mã tái chế) và một số đi kèm mô tả loại nhựa cấu thành sản phẩm (mã nhận diện nhựa). Ví dụ trong mã tái chế dưới đây có số 3 là kí hiệu của nhựa poly(vinyl chloride). Tên của monomer dùng để điều chế loại polymer này là

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. methylbenzene.

B. vinyl chloride.

C. vinylbenzene.

D. cyclohexane.

Câu 7. Tơ capron thuộc loại tơ

A. vinylic.

B. polyester.

C. polyamide.

D. thiên nhiên.

Câu 8. Cho các chất: methylmethacrylate (1), toluene (2), acrylonitrile (3), valine (4), styrene (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (5).

C. (1), (3) và (5).

D. (3), (4) và (5).

Câu 9. Cho các polymer sau: poly(vinyl chloride), polystyrene, polyethylene, polybuta-1,3-diene, polyisoprene, tơ capron. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng cộng trong điều kiện thích hợp?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ?

A. Theo nguồn gốc, tơ được chia thành 3 loại: tơ tự nhiên, tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp.

B. Tơ là những vật liệu polymer hình sợi, mạch dài, thường phân nhánh.

C. Tơ tằm thuộc loại polypeptide.

D. Tơ là vật liệu kém bền trong môi trường acid cũng như trong môi trường base.

Câu 11. Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học?

A. Pin Galvani.

B. Pin nhiên liệu.

C. Acquy.

D. Pin mặt trời.

Câu 12. Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Mg2+/Mg, H2O/H2, OH-, 2H+/H2, Ag+/Ag. Cặp oxi hoá/khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy là

A. 2H+/H2.

B. Ag+/Ag.

C. H2O/H2,OH-.

D. Mg2+/Mg.

Câu 13. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 1e → Fe2+

A. Fe3+/Fe2+.

B. Fe2+/Fe.

C. Fe3+/Fe.

D. Fe2+/Fe3+.

Câu 14. Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Zn. Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?

A. Mg2+/Mg.

B. Zn2+/Fe.

C. Na+/Na.

D. Al3+/Al.

Câu 15. Cho phản ứng hoá học:

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

A. Cu2+ khử Fe thành Fe2+.    

B. Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.

C. Fe có tính khử yếu hơn Cu.        

D. Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hoá.

Câu 16. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá– khử: Fe2+/Fe, K+/K, Ag+/Ag, Mg2+/Mg, Cu2+/Cu lần lượt là -0,44V, -2,924V, +0,799V, -2,353V, +0,340V. Ở điều kiện chuẩn, kim loại Cu khử được ion kim loại nào sau đây?

A. Na+.

B. Mg2+.

C. Ag+.

D. Fe2+.

Câu 17. Cho biết: EFe2+/Feo = -0,440 V; ECu2+/Cu0 = +0,340 V.

Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là

A. 0,920V.

B. 1,660V.

C. 0,100V.

D. 0,780V.

Câu 18. Cho Epin   (NiCu)o = 0,59 V và ECu2+/Cuo = 0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni  (ENi2+/Nio)

A. – 0,25 V.

B. – 0,34 V.

C. 0,35 V.

D. 0,34 V.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Cho phổ khối lượng của ester X như sau:

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

a. X là ester của methyl alcohol.

b. Ester X có khối lượng phân tử là 60 amu.

c. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức là CH3COONa.

d. Nhiệt độ sôi của X cao hơn ethyl alcohol và acetic acid.

Câu 2. Cho các phát biểu sau đây về hợp chất carbohydrate.

a. Tinh bột gồm amylose và amylopectin.

b. Cellulose và tinh bột đều là các disaccharide có trong tự nhiên.

c. Cellulose tan trong dung dịch chứa phức chất của Cu2+ với ammonia.

d. Glucose phản ứng với methyl alcohol (có mặt khí HCl) do trong cấu tạo có nhóm-OH hemiacetal.

Câu 3. Tơ polyamide dùng để dệt vải lót lốp ô tô, máy bay; vải may mặc; bện làm dây cáp, dây dù, lưới đánh cá; làm chỉ khâu vết mổ. Polyamide còn được dùng để đúc những bộ phận máy chạy êm, không gỉ (bách xe răng cưa, chân vịt tàu thuỷ, cánh quạt điện).

a. Tơ polyamide kém bền dưới tác dụng của acid và kiềm do liên kết -CO-NH- phản ứng được với cả acid và kiềm.

b. Polymer thuộc loại polyamide là tơ lapsan, nylon-6,6 và tơ enang.

c. Tơ polyamide là loại tơ có chứa liên kết amide (-NH-CO-).

d. Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16 950 amu. Số mắt xích trong công thức phân tử của tơ capron trên là 160.

Câu 4. Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau:

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

a. Tại điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá Zn(s) thành ion Zn2+(aq).

b. Sức điện động chuẩn của pin là 0,76 V.

c. Tại điện cực anode xảy ra quá trình khử ion H+(aq) thành khí H2(g).

d. Phản ứng xảy ra trong pin là: H2(g) + Zn2+(aq)  Zn(s) + 2H+(aq).

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Vị tanh của cá, đặc biệt cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao. Công thức cấu tạo của X là?

Câu 2. Poly(methyl methacrylate) (PMMA) cho ánh sáng truyền qua trên 90% nên được sử dụng làm thuỷ tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào thu được PMMA?

Câu 3. Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, tiền thân của polyester PET, được sử dụng để sản xuất quần áo và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene theo sơ đồ sau:

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Có bao nhiêu phân tử oxygen đã phản ứng với 1 phân tử p-xylene trong phản ứng trên?

Câu 4. Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16 950 amu. Số mắt xích trong công thức phân tử của tơ capron trên là?

Câu 5. Cho giá trị thế điện cực của một số cặp oxi hóa – khử: EFe2+/Feo = -0,44 V; EZn2+/Zno = -0,76; ECu2+/Cuo = 0,34 V; EAg+/Ago = 0,80. Có bao nhiêu ion có thể oxi hóa được kim loại Fe?

Câu 6. Một pin điện hoá được thiết lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hoá/khử là M2+/M và Ag+/Ag. Cho biết:

Cặp oxi hoá-khử

Fe2+/Fe

Ni2+/Ni

Sn2+/Sn

Cu2+/Cu

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn (V)

-0,44

-0,257

-0,137

+0,340

+0,799

Nếu M là một trong số các kim loại: Fe, Ni, Sn, Cu thì sức điện động chuẩn lớn nhất của pin bằng bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem thử Đề thi CK1 Hóa 12 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Hóa 12 CTST Xem thử Đề thi CK1 Hóa 12 CD




Lưu trữ: Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 (sách cũ)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên