Bộ Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 năm 2024 chọn lọc sách mới
Bộ Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 năm 2024 chọn lọc sách mới
- Top 4 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 có đáp án
- [Năm 2024] Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 có đáp án (10 đề) - Kết nối tri thức
- Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất - Kết nối tri thức
- Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 năm 2024 có ma trận (10 đề) - Kết nối tri thức
- [Năm 2024] Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (10 đề)
- Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất - Cánh diều
- Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 năm 2024 có ma trận (10 đề) - Cánh diều
- [Năm 2024] Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (10 đề)
- Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất - Chân trời sáng tạo
- Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 năm 2024 có ma trận (10 đề) - Chân trời sáng tạo
Trọn bộ đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 6 năm 2024 để Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo từ đó giúp học sinh ôn tập đạt điểm cao trong bài thi Toán lớp 6 Giữa kì 2.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1:Phân số biểu thị số phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:
Câu 2:Tính tổng ?
Câu 3: Tỉ số của 0,8 km và 450 m là:
Câu 4: Cho hình vẽ dưới đây. Điểm K nằm giữa hai điểm nào?
A. Điểm M và điểm H.
B. Điểm M và điểm N.
C. Điểm H và điểm N.
D. Điểm O và điểm M.
Câu 5: Nếu M là một điểm của đoạn thẳng AB thì:
A. M trùng với điểm A
B. M nằm giữa hai điểm A và B
C. M trùng với điểm B
D. M có thể trùng với điểm A, hoặc trùng với điểm B hoặc nằm giữa hai điểm A và B.
Câu 6: Nếu A và B là hai điểm phân biệt thì:
A. AB và BA là hai đường thẳng khác nhau
B. AB và BA là hai đoạn thẳng trùng nhau
C. AB và BA là hai cách gọi của cùng một tia
D. AB và BA là hai tia đối nhau
II. Tự luận:
Bài 1 (1,5 điểm): Tìm x:
Bài 2 (2 điểm): Một trường học có 1 200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm tổng số, số học sinh khá chiếm tổng số, số còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của trường này.
Bài 3 (2 điểm):Một xe hàng có khối lượng khi không chở hàng hoá là 6 tấn. Trên xe chở 4 thùng hàng, mỗi thùng có khối lượng là 1,2 tấn. Một cây cầu có biển chỉ dẫn cho phép các xe có khối lượng không quá 10 tấn đi qua. Hỏi xe hàng trên có được phép qua cầu không?
Bài 4 (2 điểm): Vẽ tia Ox. Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 5 cm,
OB = 10 cm.
a) Chứng minh A nằm giữa O và B. Tính AB.
b) Điểm A có là trung điểm của OB không?
c) Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. Trên tia Ox’ lấy điểm C sao cho OC = 4 cm. Tính BC.
Bài 5 (0,5 điểm): Tính nhanh: .
Đáp án
I. Trắc nghiệm (2 điểm):
Câu 1: Phân số biểu thị số phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:
Giải thích:
Trong hình vẽ trên, hình chữ nhật được chia thành 12 phần bằng nhau và tô màu 5 phần.
Do đó, phân số biểu thị số phần tô màu là .
Vậy chọn C.
Câu 2:Tính tổng ?
Giải thích:
Ta có
Vậy chọn A.
Câu 3: Tỉ số của 0,8 km và 450 m là:
Giải thích:
Đổi 0,8 km = 800 m.
Tỉ số của 800 m và 450 m là:
Vậy chọn C.
Câu 4: Cho hình vẽ dưới đây. Điểm K nằm giữa hai điểm nào?
A. Điểm M và điểm H.
B. Điểm M và điểm N.
C. Điểm H và điểm N.
D. Điểm O và điểm M.
Giải thích:
Trong hình vẽ trên điểm K nằm giữa hai điểm O và M.
Điểm K không nằm giữa M và H M và N; H và N.
Vậy chọn D.
Câu 5: Nếu M là một điểm của đoạn thẳng AB thì:
A. M trùng với điểm A
B. M nằm giữa hai điểm A và B
C. M trùng với điểm B
D. M có thể trùng với điểm A, hoặc trùng với điểm B hoặc nằm giữa hai điểm A và B.
Giải thích:
Đoạn thẳng AB gồm hai điểm A, B và các điểm nằm giữa hai điểm đó.
- Phát biểu A chưa đúng vì còn thiếu: điểm M có thể trùng với điểm B hoặc nằm giữa hai điểm A và B.
- Phát biểu B chưa đúng vì còn thiếu: điểm M có thể trùng với điểm A hoặc điểm B.
- Phát biểu C chưa đúng vì còn thiếu: điểm M có thể trùng với điểm A hoặc nằm giữa hai điểm A và B.
- Phát biểu D đúng.
Vậy chọn D.
Câu 6: Nếu A và B là hai điểm phân biệt thì:
A. AB và BA là hai đường thẳng khác nhau.
B. AB và BA là hai đoạn thẳng trùng nhau.
C. AB và BA là hai cách gọi của cùng một tia.
D. AB và BA là hai tia đối nhau.
Giải thích:
- Phát biểu A sai vì AB và BA là hai cách gọi của cùng một đường thẳng.
- Phát biểu B đúng.
- Phát biểu C sai vì AB và BA không có chung điểm gốc nên không thể cùng một tia.
Phát biểu D sai vì AB và BA không có chung gốc nên không thể là 2 tia đối nhau.
Vậy chọn B.
II. Tự luận:
Bài 1 (1,5 điểm):
Bài 2 (2 điểm):
Số học sinh học lực trung bình là:
(học sinh)
Số học sinh học lực khá là:
(học sinh)
Số học sinh học lực giỏi là:
1200 – 750 – 400 = 50 (học sinh)
Vậy số học sinh giỏi của trường này là 50 học sinh.
Bài 3 (2 điểm):
Khối lượng của 8 thùng hàng trên xe là:
4. 1,2 = 4,8 (tấn)
Tổng khối lượng của cả xe và hàng là:
4,8 + 6 = 10,8 (tấn)
Mà 10,8 > 10 nên xe hàng trên không được phép qua cầu.
Vậy xe hàng trên không được phép qua cầu.
Bài 4 (2 điểm):
a) Trên tia Ox lấy điểm có OA < OB (5 cm < 10 cm).
Do đó, điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên:
OA + AB = OB
5 + AB = 10
AB = 10 – 5
AB = 5 (cm).
Vậy điểm A nằm giữa hai điểm O và B; AB = 5 cm.
Bài 5 (0,5 điểm):
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phấn số nào là nghịch đảo của phân số
Câu 2: Phân số nào sau đây là tối giản
Câu 3: Biển báo nào sau đây không có trục đối xứng
A) Biển a
B) Biển b
C) Biển c
D) Biển d
Câu 4: Quan sát hình vẽ và tìm ra câu sai:
A) Đường thẳng d đi qua ba điểm A; B; C
B) Điểm D không thuộc đường thẳng d
C) Ba điểm A; B; C thẳng hàng
D) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Câu 5: Kết quả của phép tính: :
Câu 6: Hình nào có tâm đối xứng
A) Tam giác đều
B) Hình thang cân
C) Tam giác vuông cân
D) Hình bình hành.
II. Tự luận
Bài 1 (1, 5 điểm): Thực hiện phép tính
Bài 2 (1 điểm): Tìm x, biết:
Bài 3 (2 điểm): Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn.
Bài 4 (2 điểm): Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 3cm; ON = 6cm.
a) Trong ba điểm điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Điểm M có là trung điểm của ON không? Vì sao?
Bài 5 (0,5 điểm): Tính:
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phấn số nào là nghịch đảo của phân số
Lời giải
Vì
Vậy là phân số nghịch đảo của
Câu 2: Phân số nào sau đây là tối giản
Lời giải:
Vì -13 và 29 chỉ có ước chung là 1 và -1 nên là phân số tối giản.
Câu 3: Biển báo nào sau đây không có trục đối xứng
A) Biển a
B) Biển b
C) Biển c
D) Biển d
Lời giải:
Từ hình vẽ ta thấy hình C không có trục đối xứng
Câu 4: Quan sát hình vẽ và tìm ra câu sai:
A) Đường thẳng d đi qua ba điểm A; B; C
B) Điểm D không thuộc đường thẳng d
C) Ba điểm A; B; C thẳng hàng
D) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Lời giải:
Từ hình vẽ ta thấy trong ba điểm A; B; C thì điểm C nằm giữa hai điểm còn lại
Câu 5: Kết quả của phép tính: :
Lời giải:
Câu 6: Hình nào có tâm đối xứng
A) Tam giác đều
B) Hình thang cân
C) Tam giác vuông cân
D) Hình bình hành.
Lời giải:
Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm của hai đường chéo.
II. Tự luận
Bài 1 (1, 5 điểm):
Bài 2 (1 điểm):
Bài 3 (2 điểm): Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn.
Chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 là
115 : 8 = (dm)
Chiều cao trung bình của tổ 2 là:
138 : 10 = (dm)
Ta đi so sánh và
Ta có: =
Vì 575 > 552 nên nên . Do đó chiều cao trung bình tổ 1 lớn hơn tổ 2.
Bài 4 (2 điểm):
Lời giải:
a) Vì OM < ON (3 < 6) và M; N nằm trên tia Ox nên M nằm giữa O và N
b) Vì M nằm giữa O và N nên OM +MN = ON
3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3
Vì M nằm giữa O và N; MN = OM =
Vậy M là trung điểm có ON.
Bài 5 (0,5 điểm):
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Cách viết nào sau đây cho ta phân số:
Câu 2: Cho biểu đồ tranh
Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:
A) Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.
B) Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.
C) Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.
D) Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.
Câu 3: Cho hình vẽ:
Khẳng định nào sau đây sai:
A) Điểm A thuộc đường thẳng d.
B) Điểm B không thuộc đường thẳng d.
C) Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B.
D) Đường thẳng d đi qua điểm A.
Câu 4: Cho đoạn thẳng MN và điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Biết OM = 5cm; ON = 3cm. Độ dài MN là:
A) 8cm
B) 2cm
C) 10cm
D) 15cm
Câu 5: Tung một đồng xu cân đối đồng chất 50 lần ta thu được 22 lần mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa của đồng xu là:
Câu 6: Phân số nghịch đảo của phân số là:
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính
Bài 2 (2 điểm): Tìm x
Bài 3 (2,5 điểm): Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm; OB = 6cm.
a) Trong ba điểm O; B; A điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) A có phải trung điểm của OB không? Vì sao?
Bài 4 (0,5 điểm): Chứng minh rằng
Đáp án
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Cách viết nào sau đây cho ta phân số:
Lời giải:
là phân số khi a, b ∈ Z, b ≠ 0.
Câu 2: Cho biểu đồ tranh
Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:
A) Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.
B) Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.
C) Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.
D) Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.
Lời giải:
D) sai vì số học sinh đạt điểm 10 trong tuần là 14
Câu 3: Cho hình vẽ:
Khẳng định nào sau đây sai:
A) Điểm A thuộc đường thẳng d.
B) Điểm B không thuộc đường thẳng d.
C) Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B.
D) Đường thẳng d đi qua điểm A.
Lời giải:
C) sai vì đường thẳng d chỉ đi qua điểm A mà không đi qua điểm B.
Câu 4: Cho đoạn thẳng MN và điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Biết OM = 5cm; ON = 3cm. Độ dài MN là:
A) 8cm
B) 2cm
C) 10cm
D) 15cm
Lời giải:
Vì O nằm giữa M và N nên OM + ON = NM
5 + 3 = 8cm
Vậy MN = 8cm
Câu 5: Tung một đồng xu cân đối đồng chất 50 lần ta thu được 22 lần mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa của đồng xu là:
Lời giải:
Xác suất xuất hiện mặt ngửa khi tung đồng xu là:
Câu 6: Phân số nghịch đảo của phân số là:
Lời giải:
Hai phân số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm):
Bài 2 (2 điểm): Tìm x
Bài 3 (2,5 điểm):
a) Ta có ba điểm A, B, C thuộc tia Ox và OA < OB (3 < 6) nên A nằm giữa O và B.
b) Vì A nằm giữa O và B nên AO + BA = OB
Thay số: 3 + AB = 6
AB = 6 – 3
AB = 3cm
Vì A nằm giữa O và B; nên A là trung điểm của OB
Bài 4 (0,5 điểm): Chứng minh rằng
Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 Toán 6 - (sách cũ)
Đề thi Giữa kì 2 - năm học ....
Môn Toán lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1 (3,0 điểm): Tính
a) – 47. 69 + 31. (- 47) – (- 155) + 5. (-3)2
Bài 2 (3,5 điểm): Tìm x
a) 3 – (17 – x) = 289 – ( 36 + 289)
Bài 3 (2,5 điểm)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho
a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz?
c) Vẽ tia Oa là tia đối của tia đối của tia Ox. Tia Oz có là tia phân giác của góc aOy không? Vì sao?
Bài 4 (1,0 điểm):
Chứng tỏ:
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Câu 1 (3,0 điểm)
a) - 47. (69 + 31) + 155 + 5.9 = - 47. 100 + 155 + 45
= - 4500
Câu 2 (3,5 điểm)
a)
3 – 17 + x = 289 – 36 – 289
-14 + x = 36
x = -22
d)
Vậy x2 = 36
Vì x là số nguyên dương nên x = 6.
Câu 3 (2,5 điểm)
c)
Vì Oa và Ox là hai tia đối nhau nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oa. Suy ra, Ox và Oa nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oz.
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên hai tia Ox và Oy nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oz.
Suy ra, tia Oy và Oa nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oz.
Tia Oz nằm giữa hai tia Oa và Oy.
Ta có:
Vậy tia Oz là tia phân giác của góc aOy.
Câu 4 (1,0 điểm)
Ta có:
Cộng từng vế của các bất đẳng thức trên:
Tham khảo các Đề thi môn Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Mục lục Đề thi Toán 6 theo chương và học kì:
- Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
- Chương 2: Số nguyên
- Chương 1: Đoạn thẳng
- Đề thi Toán 6 Học kì 1
- Chương 3: Phân số
- Chương 2: Góc
- Đề thi Toán 6 Học kì 2
- Đề thi học sinh giỏi toán 6
Loạt bài Đề thi Toán 6 | Đề thi 15 phút, 45 phút, 1 tiết, học kì 1, học kì 2 Toán 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 1 và Tập 2 gồm đầy đủ 2 phần: Số học và Hình học giúp bạn giành điểm cao trong các bài kiểm tra Toán lớp 6 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)