9+ Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2025 (có lời giải)
Tuyển chọn Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2025 có lời giải dùng chung cho sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi KSCL đầu năm Toán 6 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán 6.
9+ Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2025 (có lời giải)
Chỉ từ 60k mua trọn bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2024-2025 Phòng GD&ĐT Nam Sách
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2023-2024 Phòng GD&ĐT Cẩm Giàng
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2024-2025 Phòng GD&ĐT Thanh Hà
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2022-2023 Phòng GD&ĐT Ninh Giang
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2023-2024 trường THCS Xã Ta Gia
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2024-2025 trường THCS Đức Giang
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2024-2025 trường THCS Lý Thường Kiệt
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2023-2024 Phòng GD&ĐT Kim Sơn
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2024-2025 trường THCS Ninh Bình - Bạc Liêu
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 năm 2023-2024 trường THCS Quang Phục
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm
Năm 2025
Bài thi môn: Toán 6
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1. Kết quả của phép tính 3,24 + 12,8 : 4 là
A. 4,5
B. 6,44
C. 6,64
D. 7,44
Câu 2. Số thập phân gồm: tám mươi ba đơn vị, chín phần mười và bảy phần nghìn được viết là
A. 83,97
B. 83,097
C. 83,907
D. 83,079
Câu 3. 75% của 120 kg là
A. 900kg
B. 90kg
C. 30kg
D. 75kg
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6 m2 8 dm2 = ... m2.
A. 6,8
B. 60,8
C. 6,08
D. 6,008
Câu 5. Diện tích hình tròn có bán kính bằng 1 cm là
A. 12,56 cm2
B. 3,14 cm2
C. 6,28 cm2
D. 62,8 cm2
Câu 6. Một hình lập phương có cạnh bằng 4 cm. Thể tích của hình lập phương đó là
A. 64 cm3
B. 16 cm3
C. 32 cm3
D. 48 cm3
Câu 7. Biểu đồ bên thống kê số học sinh của mỗi khối lớp tham gia Câu lạc bộ STEM của một trường tiểu họ. Biết tổng số học sinh tham gia Câu lạc bộ STEM là 60 học sinh.
Hỏi có bao nhiêu học sinh khối lớp 4 tham gia Câu lạc bộ STEM?
A. 30 học sinh.
B. 24 học sinh.
C. 12 học sinh.
D. 18 học sinh.
Câu 8. Một ô tô đi hết quãng đường dài 94,5 km với vận tốc 42 km/h. Thời gian ô tô đó đi hết quãng đường là
A. 3 giờ 15 phút.
B. 2 giờ 10 phút.
C. 2 giờ 15 phút.
D. 1 giờ.
Phần II. Tự luận (8,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm) Tính bằng cách hợp lí nhất.
a) 349 + 602 + 651 + 398
b) 3,24 × 6,34 + 3,24 × 3,66
c) 112,37 × 4,29 - 4,29 × 12,37
d) 4 × 113 × 25 - 5 × 112 × 20
Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết:
a) x + 7,78 = 42,8
b) x - 5,767 = 200 - 13,2
c) 34,8 : x - 7,2 + 2,8
Bài 3. (2,0 điểm) Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể như sau: chiều dài 3 m, chiều rộng 25 dm và chiều cao 1,2 m. Hỏi:
a) Khi bể đầy thì bể chứa được bao nhiêu lít nước?
b) Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được 0,5 m3. Hỏi sau mấy giờ thì đầy bể?
Bài 4. (2,0 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/h, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/h. Hỏi:
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
b) Chỗ hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu kilomet?
Bài 5. (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Nếu cứ vẽ như vậy đến lần thứ 5 thì trong hình sẽ có tất cả….. hình tam giác.
b) Muốn trong hình có 81 hình tam giác thì phải vẽ đến lần thứ…..
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
B |
C |
A |
A |
D |
C |
Câu 1. Kết quả của phép tính 3,24 + 12,8 : 4 là
A. 4,5
B. 6,44
C. 6,64
D. 7,44
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: 3,24 + 12,8 : 4 = 3,24 + 3,2 = 6,44
Chọn đáp án B.
Câu 2. Số thập phân gồm: tám mươi ba đơn vị, chín phần mười và bảy phần nghìn được viết là
A. 83,97
B. 83,097
C. 83,907
D. 83,079
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số thập phân gồm tám mươi ba đơn vị, chín phần mười và bảy phần nghìn được viết là 83,907
Câu 3. 75% của 120 kg là
A. 900kg
B. 90kg
C. 30kg
D. 75kg
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
75% của 120 kg là (kg).
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6 m2 8 dm2 = ... m2.
A. 6,8
B. 60,8
C. 6,08
D. 6,008
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: .
Do đó, 6 m2 8 dm2 = 6,08 m2.
Câu 5. Diện tích hình tròn có bán kính bằng 1 cm là
A. 12,56 cm2
B. 3,14 cm2
C. 6,28 cm2
D. 62,8 cm2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Diện tích hình tròn có bán kính bằng 1 cm là: 1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)
Câu 6. Một hình lập phương có cạnh bằng 4 cm. Thể tích của hình lập phương đó là
A. 64 cm3
B. 16 cm3
C. 32 cm3
D. 48 cm3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thể tích hình lập phương có cạnh bằng 4 cm là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm3)
Câu 7. Biểu đồ bên thống kê số học sinh của mỗi khối lớp tham gia Câu lạc bộ STEM của một trường tiểu họ. Biết tổng số học sinh tham gia Câu lạc bộ STEM là 60 học sinh.
Hỏi có bao nhiêu học sinh khối lớp 4 tham gia Câu lạc bộ STEM?
A. 30 học sinh.
B. 24 học sinh.
C. 12 học sinh.
D. 18 học sinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Quan sát biểu đồ, nhận thấy khối lớp 4 chiếm 30% tổng số học sinh tham gia Câu lạc bộ STEM.
Do đó, số học sinh khối 4 tham gia Câu lạc bộ đó là: (học sinh).
Câu 8. Một ô tô đi hết quãng đường dài 94,5 km với vận tốc 42 km/h. Thời gian ô tô đó đi hết quãng đường là
A. 3 giờ 15 phút.
B. 2 giờ 10 phút.
C. 2 giờ 15 phút.
D. 1 giờ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thời gian ô tô đo đi hết quãng đường là: 94,5 : 42 = 2,25 giờ.
Đổi 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút.
Phần II. Tự luận (8,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm) Tính bằng cách hợp lí nhất.
a) 349 + 602 + 651 + 398
b) 3,24 × 6,34 + 3,24 × 3,66
c) 112,37 × 4,29 - 4,29 × 12,37
d) 4 × 113 × 25 - 5 × 112 × 20
Hướng dẫn giải
a) 349 + 602 + 651 + 398
= (349 + 651) + (602 + 398)
= 1000 + 1000
= 2000
b) 3,24 × 6,34 + 3,24 × 3,66
= 3,24 × (6,34 + 3,66)
= 3,24 × 10
= 32,4
c) 112,37 × 4,29 - 4,29 × 12,37
= (112,37 - 12,37) × 4,29
= 100 × 4,29
= 429
d) 4 × 113 × 25 - 5 × 112 × 20
= 4 × 25 × 113 - 5 × 20 × 112
= 100 × 113 - 100 × 112
= 100 × (113 - 112)
= 100 × 1
= 100
Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết:
a) x + 7,78 = 42,8
b) x - 5,767 = 200 - 13,2
c) 34,8 : x - 7,2 + 2,8
Hướng dẫn giải
Bài 3. (2,0 điểm) Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể như sau: chiều dài 3 m, chiều rộng 25 dm và chiều cao 1,2 m. Hỏi:
a) Khi bể đầy thì bể chứa được bao nhiêu lít nước?
b) Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được 0,5 m3. Hỏi sau mấy giờ thì đầy bể?
Hướng dẫn giải
a) Đổi 25 dm = 2,5 m.
Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật đó là:
3 × 2 × 2,5 = 15 (m3)
b) Thời gian để vòi chảy đầy bể là:
15 : 0,5 = 30 (giờ).
Bài 4. (2,0 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/h, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/h. Hỏi:
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
b) Chỗ hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu kilomet?
Hướng dẫn giải
a) Tổng vận tốc của hai xe là: 54 + 36 = 90 (km/h).
Hai xe gặp nhau sau khoảng thời gian là: 180 : 90 = 2 (giờ).
Hai xe gặp nhau lúc: 2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút.
b) Chỗ hai xe gặp nhau cách A số km là: 2 × 54 = 108 (km).
Bài 5. (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Nếu cứ vẽ như vậy đến lần thứ 5 thì trong hình sẽ có tất cả….. hình tam giác.
b) Muốn trong hình có 81 hình tam giác thì phải vẽ đến lần thứ…..
Hướng dẫn giải
a) Lần 1 nhận thấy có 1 hình tam giác.
Lần 2 nhận thấy có thêm 4 hình tam giác. Vậy sau lần 2 có tất cả: 1+ 4 = 5 (hình tam giác).
Lần 3 nhận thấy có thêm 4 hình tam giác nữa. Vậy sau lần 3 có tất cả: 5 + 4 = 9 (hình tam giác).
Lần 4 tương tự cũng có thêm 4 hình tam giác nữa. Sau lần 4 có tất cả 9 + 4 = 13 (hình tam giác).
Lần 5 tương tự cũng có thêm 4 hình tam giác nữa. Sau lần 4 có tất cả: 13 + 4 = 17 (hình tam giác).
Vậy số cần điền là 17.
b) Nhận thấy quy luật:
Lần 1: 1 tam giác.
Lần 2: 5 = 1 + 4 × (2 - 1).
Lần 3: 9 = 1 + 4 × (3 - 1).
Lần 4: 13 = 1 + 4 × (4 - 1).
Lần 5: 17 = 1 + 4 × (5 - 1).
Như vậy, gọi n là số lần để vẽ được trong hình có 81 hình tam giác. Ta có:
81 = 1 + 4 × (n - 1)
4 × (n - 1) = 81 - 1
4 × (n - 1) = 80
n - 1 = 80 : 4
n - 1 = 20
n = 20 + 1
n = 21.
Vậy để được 81 hình tam giác cần vẽ đến lần thứ 21.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm
Năm 2025
Bài thi môn: Toán 6
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề thi số 1)
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm). Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Kết quả của phép tính là:
Câu 2: Cho 125dam2 = ................... km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,125
B. 0,0125
C. 0,1250
D. 0,1025
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 5cm; chiều rộng 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là:
A. 15m2
B. 1500m2
C. 150m2
D. 160m2
Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 216cm3. Nếu tăng ba kích thước của hình hộp chữ nhật lên 2 lần, thì thể tích của hình hộp chữ nhật mới là:
A. 864cm3
B. 1296cm3
C. 1728cm3
D. 1944cm3
Câu 5: Tam giác ABC, kéo dài BC thêm một đoạn CD = BC thì diện tích tam giác ABC tăng thêm 20dm2. Diện tích tam giác ABC là :
A. 10dm2
B. 20dm2
C. 30dm2
D. 40dm2
Câu 6: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Như vậy, số lớn là:
A. 66666
B. 77777
C. 88888
D. 99999
Câu 7: Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là:
A. 1,25
B. 48
C. 11,25
D. 11,75
Câu 8: Khi đi cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm là:
A. 25%
B. 20%
C. 30%
D. 15%
Câu 9: Lúc 6 giờ sáng anh Ba đi bộ từ nhà lên tỉnh với vận tốc 5km/giờ. Lúc 7 giờ sáng anh Hai đi xe máy cũng đi từ nhà lên tỉnh với vận tốc 25 km/giờ. Như vậy, Anh Hai đuổi kịp anh Ba lúc:
A. 7 giờ 15 phút
B. 6 giờ 15 phút
C. 6 giờ 45 phút
D. 7 giờ 25 phút
Câu 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh 14cm ( hình bên). Như vậy, phần tô đen trong hình vuông ABCD có diện tích là: A. 152,04 cm2 B. 174,02 cm2 C. 42,14 cm2 D. 421,4 cm2 |
|
B. Phần tự luận:( 5 điểm)
Bài 1: Vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằngchiều dài. Người ta để
diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích của lối đi.
Bài 2: Cho tam giác ABC có cạnh AC dài 6cm , trên cạnh BC lấy điểm E, sao cho EB = EC. BH là đường cao hạ từ đỉnh B của tam giác ABC và BH = 3cm. EH chia tam giác ABC thành hai phần và diện tích tứ giác ABEH gấp đôi diện tích tam giác CEH.
a/ Tính độ dài đoạn thẳng AH.
b/ Tính diện tam giác AHE.
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
A. Phần trắc nghiệm: 5 điểm. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Học sinh khoanh đúng vào câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. và có kết quả đúng như sau:
Câu 1:A Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: D
Câu 6: C Câu 7: B Câu 8: B Câu 9: A Câu 10: C
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1:
Câu 2: 125dam2 = 0,0125 km2
Câu 3: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ là: 5.3 = 15 (cm2 )
Diện tích thực tế của mảnh đất hình chữ nhật là 15000 ( cm2 )
Đổi 15000cm2 = 15m2
Câu 4: Nếu tăng ba kích thước của hình hộp chữ nhật lên hai lần thì thể tích hình hộp chữ nhật mới gấp 8 lần thể tích hình hộp chữ nhật cũ.
Vậy diện tích hình hộp chữ nhật mới là: 216.8 = 1728cm3.
Câu 5: Do CD =BC nên phần diện tích tăng thêm bằng một nửa diện tích tam giác ABC. Khi đó diện tích tam giác ABC là: 20.2 = 40dm2
Câu 6: Tổng số phần bằng nhau là 9 phần.
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999.
Số lớn là: 99999:9x8=88888.
Câu 7: Số cần tìm là: 12,5x4 - 1 - 0,25 - 0,75 = 48
Câu 8: Thời gian giảm 20%
Câu 9: Khoảng cách giữa anh Ba và anh Hai là: (7 – 6)x5 = 5km.
Hiệu vận tốc: 25 – 5 = 20km/giờ.
Thời gian để anh Hai đuổi kịp anh Ba là: 5:20 = 0,25 giờ
Vậy anh Hai đuổi kịp anh Ba lúc: 7 + 0,25 = 7,25 giờ = 7 giờ 15 phút
Câu 10: Diện tích hình vuông là: 14.14 = 196 cm2
Diện tích phần không tô đen là:
Diện tích phần tô đen là: 196 – 153,86 = 42,14 cm2 .
B. Phần tự luận: (5 điểm)
Bài 1: ( 2,5 điểm )
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 ( m) ( 0,5 điểm )
Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 2 = 32 ( m2) ( 0,5 điểm )
Chiều dài hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 3 = 48 ( m2 ) ( 0,5 điểm )
Diện tích hình chữ nhật là: 32 x 48 = 1536 (m2 ) ( 0,5 điểm )
Diện tích lối đi là : 1536 : 24 = 64 ( m2 ) ( 0,5 điểm )
Bài 2: ( 2,5 điểm )
Vẽ hình cho 0,5 điểm, câu a/ 1 điểm, câu b/ 1 điểm. a/ . Gọi S là diện tích: Ta có: SBAHE = 2 SCEH Vì BE = EC và hai tam giác BHE, HEC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung H nên SBHE = SHEC Do đó SBAH = SBHE = SHEC |
Suy ra: SABC = 3SBHA và AC = 3HA ( vì hai tam giác ABC và BHA có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung B)
Vậy HA = = 6 : 3 = 2 ( cm)
Nghĩa là điểm H phải tìm cách A là 2cm
b/ Ta có: SABC = 6 x 3 : 2 = 9 ( cm2)
Vì BE = EC và hai tam giác BAE, EAC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung A, nên SBAE = SEAC do đó:
SEAC = SABC = 9 : 2 = 4,5 (cm2)
Vì SHEC = SABC = 9 : 3 = 3 (cm2)
Nên SAHE = 4,5 – 3 = 1,5 (cm2)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm
Năm 2025
Bài thi môn: Toán 6
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề thi số 2)
Bài 1. (2 điểm) Tìm x :
a) b)
Bài 2. (2 điểm) Mẹ hơn con 30 tuổi. Sau 20 năm nữa tổng tuổi mẹ và tuổi con sẽ tròn 100. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ?
Bài 3. (3 điểm) Ba cửa hàng bán được 2870 lít dầu. Cửa hàng thứ nhất bán gấp đôi cửa hàng thứ hai, cửa hàng thứ hai bán bằngcửa hàng thứ ba. Hỏi mỗi cửa hàng bán bao nhiêu lít dầu ?
Bài 4. (3 điểm) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD biết diện tích hình thoi MNPQ là 2323dm2 và chu vi hình vuông BKHC là 2020 cm (xem hình vẽ bên).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm
Năm 2025
Bài thi môn: Toán 6
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề thi số 3)
Câu 1 (2.0 điểm):
a. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:
20,11 x 36 + 63 x 20,11 + 20,11
b. Tìm giá trị của y thỏa mãn:
: 37 x y = a
Câu 2 (1.5 điểm):
Tổng của ba số là 2011. Số thứ nhất lớn hơn tổng của số thứ hai và số thứ ba là 123 đơn vị. Nếu bớt số thứ hai đi 44 đơn vị thì số thứ hai bằng số thứ ba. Hãy tìm ba số đó?
Câu 3 (2.0 điểm):
Một cửa hàng trong ngày khai trương đã hạ giá 15% giá định bán đối với mọi thứ hàng hóa nhưng cửa hàng đó vẫn lãi được 2% so với giá mua mỗi loại hàng hóa. Hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng đó lãi bao nhiêu phần trăm so với giá mua?
Câu 4 (2.0 điểm):
Đoạn đường từ A đến B gồm một đoạn lên đốc và một đoạn nằm ngang. Một người đi từ A đến B hết 2 giờ và trở về từ B về A hết 1giờ 10 phút. Tính quãng đường AB. Biết vận tốc đi lên dốc là 8km/giờ; vận tốc đi xuống dốc là 18km/giờ còn vận tốc đi trên đoạn nằm ngang là 12km/giờ.
Câu 5 (2,5 điểm):
Cho tam giác MNP. Trên cạnh MP lấy điểm K sao cho KM = KP; trên cạnh MN lấy điểm I sao cho IM =
IN. Nối NK và PI cắt nhau tại O.
a. So sánh diện tích tam giác MNK và KNP.
b. So sánh diện tích tam giác IKN và MNK.
c. Biết IP = 24cm. Tính độ dài đoạn IO và OP.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm
Năm 2025
Bài thi môn: Toán 6
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề thi số 4)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
a, 268,17 + 384,83 b, 87,1 – 32,936
c, 27,25 x 14 d, 66,96 : 5,4
Bài 2 (2 điểm): Tìm x, biết:
Bài 3 (2 điểm): Lúc 8 giờ 35 phút, một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 98km. Trong lúc đi, xe máy có nghỉ 27 phút. Xe máy đến thành phố B lúc 11 giờ 50 phút. Tính vận tốc của xe máy
Bài 4 (3 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5m; chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m (bể không có nắp đậy)
a, Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước
b, Bể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước, biết 1dm3 = 1 lít
c, Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao mực nước có trong bể
Bài 5 (1 điểm): Tìm năm số tự nhiên liên tiếp, biết tổng của năm số đó là 2020
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm
Năm 2025
Bài thi môn: Toán 6
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề thi số 5)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a) 245,58 + 7,492 b) 12,75 x 38
c) 2,49 – 0,8745 d) 20,88 : 3,6
Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:
|
. |
Bài 3: (2 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/h. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 30 km/h. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau.
a) Tính quãng đường AB.
b) Chỗ gặp nhau của hai xe cách B bao nhiêu km?
Bài 4: (2.5 điểm) Chu vi thửa đất hình chữ nhật là 400 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta trồng cây ăn quả hết diện tích thửa đất đó. Hỏi diện tích thửa đất còn lại là bao nhiêu?
Bài 5: (0,75 điểm) Tính tổng sau:A = 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + . . . + 2017 + 2019
Bài 6: (0,75 điểm) Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tích là 3024
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán 6 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thử Đề Toán 6 KNTT Xem thử Đề Toán 6 CTST Xem thử Đề Toán 6 CD
Xem thêm đề thi Toán 6 có đáp án, chọn lọc hay khác:
Xem thêm đề thi KSCL đầu năm các môn học có đáp án hay khác:
- Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Ngữ Văn 6 (10 đề)
- Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Văn 7 (10 đề)
- Đề Khảo sát chất lượng đầu năm Văn 8 (5 đề)
- Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán lớp 2 (6 đề)
- Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán lớp 3
- Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 7 (3 đề)
- Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 8 (3 đề)
- Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 (3 đề)
- Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 11 (3 đề)
- Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 12 (3 đề)
Xem thêm đề thi lớp 6 các môn học có đáp án hay khác:
Tài liệu giáo án lớp 6 các môn học chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)