Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành (hay, chi tiết)

Bài viết Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành chương trình sách mới trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành từ đó học tốt môn Toán.

Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành (hay, chi tiết)

Quảng cáo

1. Công thức

a) Quy tắc ba điểm: Với ba điểm M, N, P ta có: MN+NP=MP.

b) Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì ta có: AB+AD=AC.

Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành (hay, chi tiết)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1.Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, AC, AB. Tính tổng FE+FD.

Hướng dẫn giải:

Quảng cáo

Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành (hay, chi tiết)

+) Ta có: EF là đường trung bình của tam giác ABC (do E, F lần lượt là trung điểm của AB và AC).

Suy ra EF song song với CB hay EF // CD và EF = 12BC = CD(do D là trung điểm của BC)

Suy ra EFDC là hình bình hành.

+) Theo quy tắc hình bình hành, ta có: FE+FD=FC.

Ví dụ 2.Cho 4 điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng:

Quảng cáo

a) AB+CD=AD+CB;

b) ABCD=AC+DB.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng quy tắc ba điểm, ta có:

a) AB+CD=AD+DB+CB+BD=AD+CB+BD+DB

=AD+CB+0=AD+CB.

Vậy AB+CD=AD+CB.

b) ABCD=AC+CB+DC=AC+CB+DB+BC=AC+DB+CB+BC

Quảng cáo

=AC+DB+0=AC+DB.

Vậy ABCD=AC+DB.

Ví dụ 3. Cho hình thang vuông ABCD có đáy là AB và CD và DC = 2AD = 2AB = 2a. Tính độ dài của tổng hai vectơ AB+AD.

Hướng dẫn giải:

Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành (hay, chi tiết)

+) Gọi M là trung điểm của DC nên DM = MC = DC : 2 = 2a : 2 = a.

Do đó AB = AD = DM = a, DAB^=ADC^=90°.

Suy ra ABMD là hình vuông cạnh a.

+) Ta có: AB+AD=AM (theo quy tắc hình bình hành)

Suy ra |AB+AD| = |AM| = AM = DM2+AD2=a2+a2=a2.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho tam giác đều ABC đường cao AH. Tìm a=HA+HB.

Bài 2. Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của BC, AD. Điểm I là giao điểm của AM và BN, K là giao điểm của DM và CN. Chứng minh: AM=NC, DK=NIvà tính tổng MI+MK.

Bài 3. Cho bốn điểm bất kì A, B, C, D. Chứng minh các đẳng thức sau:

a) CD+BC+AB=AD;

b) AB+CD+BC+DA=0;

c) BC+AB=DC+AD.

Bài 4. Cho hình thang vuông ABCD có đáy là AD và BC và AD = 2BC = 2a. Tính độ dài tổng hai vectơ BA+BC.

Bài 5. Cho hình chữ nhật ABCDtâm O. Tìm a=OA+OBb=OA+OD.

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên