Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo



Bộ 15 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 có đáp án, cực sát đề thi chính thức bám sát nội dung chương trình của ba bộ sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 6.

Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Quảng cáo
Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Quảng cáo

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết 143 - x = 57, giá trị của x là

A) 86

B) 200

C) 144

D) 100

Câu 2: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)

A) Tam giác

B) Hình vuông

C) Hình chữ nhật

D) Hình lục giác đều

Câu 3: Cho hình vuông ABCD. Khẳng định sai là:

A) Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = AD.

B) Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh A; B; C; D bằng nhau.

C) Hình vuông ABCD có hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.

D) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song AB và BC; CD và AD.

Quảng cáo

Câu 4: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:

A) {1; 2; 4; 5}

B) {2; 4; 5}

C) {1; 2; 4}

D) {1; 4; 5; 15}

Câu 5: Số đối của số 20 là:

A) 1

B) 0

C) -1

D) -20

Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)

A) 8cm

B) 12cm

C) 16cm

D) 24cm

Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -4 < x < 3.

A) 7 

B) 6 

C) 5 

D) 8 

Câu 8: Thay x, y bằng những số nào để sốĐề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?

A) x = 3; y = 0

B) x = 4; y = 0

C) x = 0; y = 4

D) x = 8; y = 5.

II. Tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính

a) 22.85 + 15.22 - 20200

b) 50 + [65 - (9 - 4)2]

c) (39 - 19) : (-2) + (34 - 22).5

d) 123.456 + 456.321 – 256.444

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x

a) 3x – 2 = 19

b) [43 - (56 - x)].12 = 384

c) 3x.2 + 15 = 33

Bài 3 (2 điểm): Cô Hoa muốn lát nền cho một căn phòng của nhà mình có hình chữ nhật với chiều dài là 8m và chiều rộng là 5m. Loại gạch lát nền được sử dụng là gạch vuông có cạnh 40cm. Hỏi cô Hoa phải sử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể).

Bài 4 (2 điểm): Bạn Hà có 42 viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng. Hà có thể chia nhiều nhất vào bao nhiêu túi sao cho số bi đỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi đỏ và vàng.

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y - 3) = 15.

Đáp án

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết 143 - x = 57, giá trị của x là

A) 86

B) 200

C) 144

D) 100

Giải thích: 

x = 143 – 57

x = 86

Câu 2: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)

A) Tam giác

B) Hình vuông

C) Hình chữ nhật

D) Hình lục giác đều

Giải thích: Ta đếm được chiếc đồng hồ là hình có 6 cạnh và tiến hành đo bằng thước kẻ thấy 6 cạnh đó bằng nhau nên là lục giác đều

Câu 3: Cho hình vuông ABCD. Khẳng định sai là:

A) Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = AD.

B) Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh A; B; C; D bằng nhau.

C) Hình vuông ABCD có hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.

D) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song AB và BC; CD và AD.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)

Giải thích:

A) đúng vì bốn cạnh AB; BC: CD; AD bằng nhau

B) đúng vì bốn góc ở đỉnh A; B; C; D bằng nhau.

C) đúng vì có hai đường chéo bằng nhau: AC = BD

D) sai vì AB và BC; CD và AD không phải các cạnh đối nên nó không song song.

Câu 4: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:

A) {1; 2; 4; 5}

B) {2; 4; 5}

C) {1; 2; 4}

D) {1; 4; 5; 15}

Giải thích:

12 = 2.2.3 = 22.3

20 = 2.2.5 = 22.5

ƯCLN (12; 20) = 22 = 4

ƯC (12; 20) = {1; 2; 4}

Câu 5: Số đối của số 20 là:

A) 1

B) 0

C) -1

D) -20

Giải thích: Số đối của số 20 là -20 vì 20 + (-20) = 0

Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)

A) 8cm

B) 12cm

C) 16cm

D) 24cm

Giải thích: Chu vi tam giác là: 12 + 16 + 20 = 48 (cm)

Do chu vi tam giác bằng chu vi hình vuông nên chu vi hình vuông là 48cm

Độ dài cạnh hình vuông là: 48:4 = 12 (cm)

Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -4 < x < 3.

A) 7 

B) 6 

C) 5 

D) 8 

Giải thích: Tập số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 3 là {-3; -2; -1; 0; 1; 2}

Vậy có 6 số nguyên x thỏa mãn

Câu 8: Thay x, y bằng những số nào để sốĐề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?

A) x = 3; y = 0

B) x = 4; y = 0

C) x = 0; y = 4

D) x = 8; y = 5.

Giải thích: ĐểĐề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì y phải có giá trị là 0

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)chia hết cho 3 và 9 thì tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3 và 9.

Ta có: 2 + 3 + x + 0 = 5 + x

Mà x, y ∈ ℕ*; 0 ≤ x, y ≤ 9 nên ta có x = 4 (vì 5 + 4 = 9 chia hết cho 3 và chia hết cho 9).

Vậy x = 4; y = 0.

II. Tự luận

Bài 1 (2 điểm): 

a) 22.85 + 15.22 - 20200

= 4.85 + 15.4 – 1

= 4.(85 + 15) – 1

= 4.100 – 1

= 400 – 1 

= 399

b) 50 + [65 - (9 - 4)2]

= 50 +

= 50 + [65 – 25]

= 50 + 40

= 90

c) (39 - 19) : (-2) + (34 - 22).5

= 20 : (-2) + 12.5

= -10 + 60 

= 50

d) 123.456 + 456.321 – 256.444

= 456.(123 + 321) – 256.444

= 456.444 – 256.444

= 444.(456 – 256)

= 444

Bài 2 (1,5 điểm): 

a) 3x – 2 = 19

3x = 19 + 2

3x = 21

x = 21:3

x = 7

b) [43 - (56 - x)].12 = 384

43 – (56 – x) = 384:12

43 – (56 – x) = 32

56 – x = 43 – 32

56 – x = 11

x = 56 – 11

x = 45

c) 3x.2 + 15 = 33

3x.2 = 33 - 15

3x.2 = 18

3x = 18 : 2

3x = 9

3x = 33

x = 2.

Bài 3 (2 điểm): 

Đổi 8m = 800cm

5m = 500cm

Diện tích căn phòng là: 500.800 = 400 000 (cm2)

Diện tích một viên gạch là: 40.40 = 1600 (cm2)

Số viên gạch cô Hoa cần dùng để lát nền nhà là:

400000 : 1600 = 250 (viên)

Bài 4 (2 điểm): 

Gọi số túi bi chia được nhiều nhất là x ( x ∈ ℕ*)

Vì số bi đỏ và vàng mỗi túi là đều nhau nên 42 ⋮ x và 30 ⋮ x. Do đó x là ước chung của 42 và 30.

Mặt khác x lớn nhất (chia vào nhiều túi nhất) nên x là ước chung lớn nhất của 42 và 30.

Ta có:

42 = 2.3.7

30 = 2.3.5

ƯCLN (42; 30) = 2.3 = 6

Vậy x = 6

Khi đó:

Số bi màu vàng mỗi túi là

30: 6 = 5 (viên)

Số bi màu đỏ mỗi túi là

42: 6 = 7 (viên)

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y - 3) = 15

(x + 5)(y - 3) = 15

(x + 5)(y – 3) = 1.15 = 15.1 = 3.5 = 5.3

Trường hợp 1: Với x + 5 = 1 (vô lí vì x, y ∈ ℕ)

Trường hợp 2: Với x + 5 = 15 thì x = 10 

Khi đó: y – 3 = 1 thì y = 4

Trường hợp 3: Với x + 5 = 3 (vô lí vì x, y ∈ ℕ)

Trường hợp 4: Với x + 5 = 5 thì x = 0

Khi đó: y – 3 = 3 thì y = 6.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Cho tập hợp M = {a, b, c}. Cách viết nào sau đây là đúng?

A) b ∈ M

B) d ∈ M

C) {a} ∈ M

D) c ∉ M

Câu 2: Số tam giác đều trong hình vẽ là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (3 đề)

A) 2

B) 3

C) 4

D) 5

Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm và chiều rộng là 5cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A) 15cm2

B) 25cm2

C) 35cm2

D) 24cm2

Câu 4: Đối với các phép toán có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là

A) {} → [] → ()

B) () → [] → {}

C) {} → () → []

D) [] → () → {}

II. Tự luận

Bài 1 (3 điểm): Thực hiện phép tính

a) 27.16 + 81.21 + 9.21.3

b) 36.13 + 65.37 + 9.4.87 + 65.9.7

c) 22.85 + 15.22 - 20200

d) 123.456 + 456.321 - 256.444

Bài 2 (2,5 điểm): Tìm x nguyên

a) x – 105 : 21 = 15

b) 87 – (73 – x) = 20

c) 20 – 2(x - 1)2 = 2

d) 3x - 1 + 3x + 3x + 1 = 39

Bài 3 (2 điểm): Một đội thiếu niên khi xếp hàng 2; 3; 4; 5 đều thừa một người. Biết số đội viên trong khoảng 100 đến 150 người. Tính số đội viên thiếu niên của đội.

Bài 4 (0,5 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, H, G lần lượt là trung điểm của AB, CD, EB. Tính tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (3 đề)

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Cho tập hợp M = . Cách viết nào sau đây là đúng?

A) b ∈ M

B) d ∈ M               

C) ∈ M

D)  c ∉ M

Giải thích:

Phần tử b thuộc M ta viết b ∈ M

Phần tử d không thuộc M ta viết d ∉ M

Tập hợp là con của M ta viết ⊂ M

Phần tử c thuộc M ta viết c ∈ M

Câu 2: Số tam giác đều trong hình vẽ là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (3 đề)

A) 2

B) 3

C) 4

D) 5

Giải thích: Ta đếm được 5 tam giác đều gồm 4 tam giác nhỏ và 1 tam giác to bên ngoài.

Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm và chiều rộng là 5cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A) 15cm2

B) 25cm2

C) 35cm2

D) 24cm2

Giải thích: 

Nửa chu vi là: 24 : 2 = 12 cm

Chiều dài hình chữ nhật là 12 – 5 = 7 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 5.7 = 35 (cm2)

Câu 4: Đối với các phép toán có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là

A) {} → [] → ()

B) () → [] → {}

C) {} → () → []

D) [] → () → {}

Giải thích: Khi phép toán có các dấu ngoặc ta ưu tiên thực hiện trong ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông sau đó là ngoặc nhọn

II. Tự luận

Bài 1 (3 điểm): Thực hiện phép tính

a) 27.16 + 81.21 + 9.21.3

= 27.16 + 81.21 + 27.21

= 21.(81 + 27) + 27.16

= 21.108 + 27.16

= 3.7.9.12 + 27.16

= 27.84 + 27.16 

= 27.(84 +16)

= 27.100 = 2700

b) 36.13 + 65.37 + 9.4.87 + 65.9.7

= 36.13 + 64.37 + 36.87 + 64.63

= 36.(13 + 87) + 64.(37 + 63)

= 36.100 + 64.100

= 3600 + 6400 = 10000

c) 22.85 + 15.22 - 20200

= 4.85 + 15.4 – 1

= 4.(85 + 15) – 1

= 4.100 – 1

= 400 – 1= 399

d) 123.456 + 456.321 - 256.444

= 456.(123 + 321) – 256.444

= 456.444 – 256.444

= 444.(456 – 256)

= 444.200 = 88800

Bài 2 (2,5 điểm): 

a) x – 105 : 21 = 15

x – 5 = 15

x = 15 + 5

x = 20

b) 87 – (73 – x) = 20

-(73 – x) = 20 – 87

-(73 – x) = -67

73 – x = 67

-x = 67 – 73

-x = -6

x = 6

c) 20 – 2(x - 1)2 = 2

-2(x - 1)2 = 2 – 20

-2(x - 1)= -18

(x - 1)= (-18) : (-2) 

(x - 1)= 9 = 32 = (-3)2

Trường hợp 1: 

x – 1 = 3

x = 3 + 1

x = 4

Trường hợp 2: 

x – 1 = -3

x = -3 + 1

x = -2

d) 3x - 1 + 3x + 3x + 1 = 39

3x - 1 + 3x - 1 + 1 + 3x - 1 + 2 = 39

3x - 1 + 3x - 1.3 + 3x - 1.32 = 39

3x - 1(1 + 3 + 32) = 39

3x - 1.13 = 39

3x - 1 = 39 : 13

3x - 1 = 3

3x - 1 = 31

x – 1 = 1

x = 1 + 1

x = 2

Bài 3 (2 điểm): 

Gọi số đội viên của đội là x (x ∈ ℕ*; 100 < x < 150)

Vì khi xếp hàng 2; 3; 4; 5 đều thừa một người nên x – 1 đội viên khi xếp hàng 2; 3; 4; 5 thì vừa đủ

Vì khi đội xếp thành hàng 2 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 2

Vì khi đội xếp thành hàng 3 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 3

Vì khi đội xếp thành hàng 4 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 4

Vì khi đội xếp thành hàng 5 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 5

Do đó x – 1 là BC(2; 3; 4; 5)

Ta có:

2 = 2

3 = 3

4 = 2.2 = 22

5 = 5

BCNN (2; 3; 4; 5) = 3.5.22 = 3.5.4 = 60

BC (2; 3; 4; 5) = {0; 60; 120; 180; ...}

Vì 100 < x < 150 nên 99 < x – 1 < 149

Do đó x – 1 = 120 nên x = 121

Vậy đội có 121 thành viên.

Bài 4 (0,5 điểm): 

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (3 đề)

Ta có hình thang GBCH và hình thang AGHD có cùng chiều cao. Do đó tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD bằng tỉ số tổng độ dài hai đáy của hình thang GBCH và tổng độ dài hai đáy của hình thang AGHD.

Đặt GB = GE = a suy ra CH = 2a, AB = 4a, AG = 3a.

Tổng độ dài hai đáy hình thang GBCH là: 2a + a = 3a.

Tổng độ dài hai đáy hình thang AGHD là: 2a + 3a = 5a.

Suy ra tỉ số tổng độ dài hai đáy của hình thang GBCH và tổng độ dài hai đáy của hình thang AGHD là 3:5.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:

A) 28

B) 26

C) 24

D) 27

Câu 2: Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích của hình vuông nhỏ là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (11 đề)

A) 9cm2

B) 1cm2

C) 12cm2

D) 81cm2

Câu 3: Bảng sau biểu thị điểm kiểm tra một tiết môn Toán của tổ 1

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (11 đề)

Khẳng định nào sau đây sai:

A) Tổ 1 có 10 học sinh

B) Điểm cao nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 10

C) Điểm thấp nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 4

D) Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt

Câu 4: Biển báo nào sau đây là hình vuông.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (11 đề)

A) Hình 3

B) Hình 1

C) Hình 2

D) Hình 4

II. Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính

a) (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

b) 2023 – 252 : 53 - 27

c) 60:[7.(112 – 20.6) + 5]

d) 750:{ 130 – [(5.14 – 65)3 + 3]}

Bài 2 (2 điểm): Tìm x

a) (7x – 15): 3 = 9

b) 71 + (x – 16:22) = 75

c) [43 - (56 - x)].12 = 384

d) (5 + x)2 - 36 = 0

Bài 3 (2 điểm): Học sinh khối 6 của một trường A xếp hàng 4, hàng 5 hay hàng 6 đều thừa 1 người. Biết số học sinh nằm trong khoảng từ 200 đến 300 bạn, tìm số học sinh.

Bài 4 (2 điểm): Tính chu vi và diện tích hình sau

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (11 đề)

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:

A) 28

B) 26

C) 24

D) 27

Giải thích:

Vì 24 < x < 30 nên x ∈ {25; 26; 27; 28; 29}

Mặt khác x là bội của 4 nên x = 28.

Câu 2: Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích của hình vuông nhỏ là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (11 đề)

A) 9cm2

B) 1cm2

C) 12cm2

D) 81cm2

Giải thích: Vì MN = 9cm nên độ dài cạnh mỗi ô vuông nhỏ là 3cm.

Diện tích một ô vuông nhỏ là: 3.3 = 9cm2

Câu 3: Bảng sau biểu thị điểm kiểm tra một tiết môn Toán của tổ 1

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (11 đề)

Khẳng định nào sau đây sai:

A) Tổ 1 có 10 học sinh

B) Điểm cao nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 10

C) Điểm thấp nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 4

D) Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt

Giải thích: Quan sát bảng ta thấy:

Tổ 1 có 10 học sinh

Điểm cao nhất mà các bạn đạt được là 10 điểm đó là hai bạn Hà và Linh.

Điểm thấp nhất mà các bạn đạt được là 4 điểm đó là bạn Lộc.

Nên khẳng định “Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt” là sai.

Câu 4: Biển báo nào sau đây là hình vuông.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (11 đề)

A) Hình 3

B) Hình 1

C) Hình 2

D) Hình 4

Giải thích:

Hình 1 là hình tròn

Hình 2 là hình tam giác đều

Hình 3 là hình chữ nhật

Hình 4 là hình vuông

II. Tự luận

Bài 1 (2 điểm): 

a) (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30)

= (-2).[29 + (-99) + (-30)]

= (-2).[(-70) + (-30)]

= (-2).(-100)

= 2.100

= 200

b) 2023 – 252 : 53 - 27

= 2023 - (52)2 : 53 -27

= 2023 - 54 : 53 - 27

= 2023 - 5 - 27 = 2018 - 27 = 1991

c) 60 : [7.(112 – 20.6) + 5]

= 60 : [7.(121 – 120) + 5]

= 60 : [7.1 + 5] = 60 : 12 = 5

d) 750 : { 130 – [(5.14 – 65)3 + 3]}

= 750 :

= 750 :

= 750 : 2 = 375

Bài 2 (2 điểm): 

a) (7x – 15) : 3 = 9

7x – 15 = 9.3

7x – 15 = 27

7x = 27 + 15

7x  = 42

x = 42 : 7

x = 6

b) 71 + (x – 16 : 22) = 75

x – 16 : 4 = 75 – 71

x – 4 = 4

x = 4 + 4

x = 8

c) [43 - (56 - x)].12 = 384

43 – (56 – x) = 384 : 12

43 – (56 – x) = 32

-(56 – x) = 32 – 43

-(56 – x) = -11

56 – x = 11

-x = 11 – 56

-x = -45

x = 45

d) (5 + x)2 - 36 = 0

(5 + x)2 = 36

(5 + x)2 = 62 = (-6)2

Trường hợp 1: 

5 + x = 6

x = 6 – 5

x = 1

Trường hợp 2:

5 + x = -6

x = -6 – 5

x = -11

Bài 3 (2 điểm): 

Gọi số học sinh khối 6 của trường A là x (x ∈ ℕ*, 200 < x < 300)

Vì số học sinh xếp thành 4 hàng, 5 hàng, 6 hàng đều thừa 1 người nên

x : 4 dư 1

x : 5 dư 1

x : 6 dư 1

hay (x - 1) ⋮ 4; (x - 1) ⋮ 4; (x - 1) ⋮ 6

Do đó (x – 1) là bội chung của 4; 5; 6

Ta có: 

4 = 2.2 = 22

5 = 5

6 = 2.3

BCNN (4; 5; 6) = 22.3.5 = 60

BC (4; 5; 6) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}

Nên (x - 1) ∈ {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}

Do đó, x ∈ {1; 61; 121; 181; 241; 301; ...}

Vì 200 < x < 300 nên x = 241

Vậy số học sinh khối 6 trường đó là 241 (học sinh).

Bài 4 (2 điểm):

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (11 đề)

Chu vi của hình đã cho là: 8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).

Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:

Diện tích hình chữ nhật to là: 5.7 = 35 (cm)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 8.(7 – 6) = 8 (cm2 )

Diện tích hình ban đầu là: 35 + 8 = 43 (cm2)

Vậy diện tích hình được tô màu là  43 cm2 và chu vi hình được tô màu là 40 cm.




Lưu trữ: Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 sách cũ

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 90 phút

Bài 1 (2,5 điểm) : Tính:

Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề)

Bài 2 (2,0 điểm) :

a) Tìm số nguyên x sao cho: Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề)

b) Tìm các cặp số nguyên (x;y) sao cho: Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề)

Bài 3 (2,0 điểm) :

Số học sinh khối THCS của trường THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam tham gia thi nghi thức đội trong khoảng từ 800 đến 1000 em, được xếp thành các hàng. Nếu xếp mỗi hàng 20 thì dư 9 em; nếu xếp mỗi hàng 30 thì thiếu 21 em; nếu xếp mỗi hàng 35 thì thiếu 26 em. Hỏi tất cả có bao nhiêu em dự thi nghi thức đội?

Bài 4 (2,5 điểm) : Cho đoạn thẳng có độ dài 9cm, điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 3cm . Điểm D nằm giữa hai điểm B và C sao cho CD = Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề) DB

a) Tính độ dài của các đoạn thẳng CB,CD và AD.

b) Chứng minh điểm D là trung điểm của AB.

Bài 5 (1,0 điểm) :

a) Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi a chia cho 5; cho 7; cho 9 có số dư theo thứ tự là 4; 2; 7.

b) (Dành riêng cho lớp 6A) Tính: A = 1.22 + 2.32 + 3.44 + ....+ 2017.20182.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I/ TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy thi.

Câu 1 : Cho tập hợp A = {4; 13; 7; 25}. Cách viết nào sau đây đúng?

A. 14 ∈ M

B. {13; 25} ∈ M

C. 25 ∉ M

D. {4; 7} ⊂ M

Câu 2 : Kết quả của phép tính 76 : 72 là:

A. 493

B. 1

C. 74

D. 73

Câu 3 : Kết quả phân tích ra thừa số nguyên tố nào sau đây là đúng?

A. 84 = 22.21

B. 340 = 23.5.17

C. 92 = 2.46

D. 228 = 22.3.19

Câu 4 : ƯCLN(126; 144) là:

A. 6

B. 10

C. 15

D. 18

Câu 5 : Tập hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố?

A. {3;5;7;11}

B. {3;10;7;13}

C. {13;15;17;19}

D. {1;2;5;7}

Câu 6 : Cho –12 + x = 3. Giá trị của x là:

A. x = 9

B. x = 15

C. x = –15

D. x = –9

Câu 7 : Cho ba điểm D, H, G thẳng hàng. Nếu DG + HG = DH thì:

A. D nằm giữa H và G

B. G nằm giữa D và H

C. H nằm giữa D và G

D. Một kết quả khác

Câu 8 : Cho hình vẽ, khi đó:

Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề)

A. Hai tia Ax, By đối nhau

B. Hai tia AB, BA đối nhau

C. Hai tia Ay, AB đối nhau

D. Hai tia By, Bx đối nhau

II/TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1 : Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)

a) 18.25 + 75.18 – 1200

b) 67 : 65 + 3.32 – 20170

c) {[(20 – 2.3).5] + 2 – 2.6} : 2 + (4.5)2

Bài 2 : Tìm x biết:

a) x + 7 = –23 + 5

b) 2x + 1 – 8 = 8

c) (4x – 16) : 32 = 4

Bài 3 : Một trường có khoảng 700 đến 800 học sinh. Tính số học sinh của trường biết rằng khi xếp hàng 40 học sinh hay 45 học sinh đều thừa 3 người.

Bài 4 : Trên tia Ax, vẽ hai điểm M và N sao cho AM = 3cm; AN = 5cm.

a) Tính độ dài MN.

b) Gọi I là trung điểm của MN. Tính độ dài đoạn thẳng MI.

c) Vẽ tia Ay là tia đối của tia Ax. Trên tia Ay xác định điểm H sao cho AH = 3cm. Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng HM.

Bài 5 : Tìm số tự nhiên n để (3n + 5) Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề) (n + 1).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I/TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1 : Cho tập hợp A = {x ∈ N | x ≤ 7}. Số phần tử của tập hợp A là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 2 : Khi nhân 54 với 53 ta được:

A. 512

B. 57

C. 2512

D. 257

Câu 3 : Nếu x Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề) 4 và y Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề) 6 thì x + y chia hết cho:

A. 2

B. 4

C. 6

D. 10

Câu 4 : ƯCLN(35; 36) là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 5 : Cho x = 2.3.7; y = 2.3.52; z = 22.3.5 BCNN(x, y, z) là:

A. 0

B. 2.3.5.7

C. 22.3.52.7

D. 2.3

Câu 6 : Tổng của ba số –37; 73; 37 bằng:

A. –37

B. 0

C. 73

D. 37

Câu 7 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Đoạn thẳng AB có thể viết là đoạn thẳng BA.

B. Đường thẳng AB có thể viết là đường thẳng BA.

C. Nếu hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau.

D. Tia AB có thể viết là tia BA.

Câu 8 : Điều kiện để hai tia OM và ON đối nhau là:

A. Điểm O nằm ở giữa M và N.

B. Điểm M nằm giữa O và N.

C. Điểm N nằm giữa O và M.

D. M, O, N thẳng hàng.

II/TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1 : Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)

a) –38 + 52 + (–70) + (–162) + 148

b) 80 – [130 – (12 – 4)2]

c) (161 – 143) – (187 – 639) + (–200)

Bài 2 : Tìm số nguyên x biết:

a) x – 1 = –5

b) 3.2x – 3 = 45

Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề)

d) 25 – (25 – x) = 12 + (52 – 65)

Bài 3 : Một trường tổ chức cho khoảng 700 đến 800 học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu xếp 40 người hay 45 người lên một xe đều vừa vặn? Nếu xếp 40 người một xe thì phải cần bao nhiêu xe?

Bài 4 : Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 4cm; OB = 6cm.

a) Tính AB.

b) Lấy điểm M trên tia Ox sao cho OM = 3cm. Hỏi điểm M có là trung điểm của đoạn OB không? Vì sao?

c) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 1cm. Tính AC?

Bài 5 : Cho a + 5b Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề) 7 (a, b ∈ N ). Chứng minh rằng: 10a + b Bộ Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2024 (15 đề) 7

Xem thêm các đề thi môn Toán lớp 6 chọn lọc, cực hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


bo-de-thi-toan-lop-6.jsp


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên