Top 10 Đề thi Sinh học 12 Giữa kì 1 năm 2024 (có đáp án)
Trọn bộ 10 đề thi Sinh học 12 Giữa kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 12.
Top 10 Đề thi Sinh học 12 Giữa kì 1 năm 2024 (có đáp án)
Xem thử Đề thi GK1 Sinh 12 KNTT Xem thử Đề thi GK1 Sinh 12 CTST Xem thử Đề thi GK1 Sinh 12 CD
Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Sinh học 12 Giữa kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem thử Đề thi GK1 Sinh 12 KNTT Xem thử Đề thi GK1 Sinh 12 CTST Xem thử Đề thi GK1 Sinh 12 CD
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phơng án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Đơn phân cấu tạo nên RNA là
A. nucleotide.
B. amino acid.
C. monosaccharide.
D. glycerol.
Câu 2: Đơn vị cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực là
A. protein.
B. nucleotide.
C. nucleosome.
D. amino acid.
Câu 3: Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
A. Thỏ.
B. Châu chấu.
C. Gà.
D. Ruồi giấm.
Câu 4: Trình tự nucleotide đặc biệt của một operon để enzyme RNA polymerase bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
A. vùng khởi động.
B. gene điều hòa.
C. vùng vận hành.
D. vùng mã hoá.
Câu 5: Đâu không phải là một trong những vai trò của đột biến gene?
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
B. Giúp các nhà di truyền khám phá được chức năng của gene.
C. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống.
D. Đảm bảo sự di truyền ổn định của các đặc điểm di truyền đặc trưng cho loài.
Câu 6: Trong công nghệ gene, các enzyme được sử dụng trong bước tạo DNA tái tổ hợp là:
A. enzyme restrictase (endonuclease) và enzyme DNA – polymerase.
B. enzyme ligase và enzyme DNA – polymerase.
C. enzyme restrictase (endonuclease) và enzyme ligase.
D. enzyme DNA – polymerase và enzyme RNA – polymerase.
Câu 7: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) RNA polymerase bám vào vùng điều hoà làm gene tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’→ 3’.
(3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene có chiều 3’→ 5’.
(4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (1), (3), (4).
D. (2), (3), (1), (4).
Câu 8: Trong quy trình tách chiết DNA từ các mẫu vật sống, việc nghiền mẫu vật trong cối hoặc trong máy xay có mục đích nhằm
A. phá vỡ mô để tách rời các tế bào và phá hủy thành tế bào (nếu có).
B. phá hủy màng tế bào, màng nhân để giải phóng dịch nhân tế bào.
C. phân cắt chuỗi polypeptide thành các amino acid đơn phân.
D. đẩy các phân tử DNA lại sát gần nhau và kết tủa chúng.
Câu 9: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y, gene tồn tại thành từng cặp tương đồng.
B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gene tồn tại thành từng cặp allele.
C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gene tồn tại thành từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gene nằm trên NST X không có allele tương ứng trên NST Y.
Câu 10: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme nối ligase chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử DNA mẹ.
B. Sự nhân đôi DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA - polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử DNA.
D. Trong quá trình nhân đôi DNA, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với C và ngược lại.
Câu 11: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép DNA của vi khuẩn E. coli. Khi cô bổ sung thêm DNA, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử DNA mới tạo ra bao gồm một đoạn mạch dài kết cặp với nhiều phân đoạn DNA gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. Primase (enzyme mồi).
B. DNA polymerase.
C. RNA polymerase.
D. Ligase.
Câu 12: Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactose.
C. Vì lactose làm gene điều hòa không hoạt động.
D. Vì gene cấu trúc làm gene điều hoà bị bất hoạt.
Câu 13: Đột biến thay thế một cặp nucleotide được gọi là đột biến đồng nghĩa xảy ra khi
A. có sự thay đổi amino acid tương ứng trong chuỗi polypeptide.
B. thể đột biến được xuất hiện ở thế hệ sau.
C. thay đổi toàn bộ amino acid trong chuỗi polypeptide.
D. không làm thay đổi amino acid nào trong chuỗi polypeptide.
Câu 14: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gene?
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
B. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
C. Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D. Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene.
Câu 15: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là
A. xác định được các dòng thuần.
B. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
C. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
D. xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tương tác gene không allele là không đúng?
A. Sản phẩm của các gene không allele là các enzyme tham gia vào một con đường chuyển hóa quy định tính trạng chung.
B. Sản phẩm của các gene không allele là các tiểu phần của một phân tử protein hoặc enzyme.
C. Sản phẩm của mỗi allele quy định một trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng.
D. Nếu một allele đột biến mất chức năng, kiểu hình chung bị ảnh hưởng.
Câu 17: Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gene trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gene?
A. 2n.
B. 3n.
C. n.
D. 2n.
Câu 18: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gene nào sau đây quy định hoa trắng?
A. AaBb.
B. AaBB.
C. aabb.
D. aaBb.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 1: Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.
b) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
c) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5’) → F (3’).
d) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.
Câu 2: Protein bình thường của một vi khuẩn có 90 amino acid. Khi gene mã hóa protein này bị đột biến thì amino acid thứ 60 của chuỗi polipeptide bị thay thế bằng 1 amino acid mới. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Đột biến xảy ra với gene trên là đột biến mất 1 cặp nucleotide.
b) Gene trên có chiều dài 938,4 Å.
c) Gene trên có 276 cặp nucleotide.
d) Đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 60 trên gene.
Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có cấu trúc nhiễm sắc thể.
b) Chuỗi polynucleosome là sợi cơ bản, có đường kính (kích thước chiều ngang) 10 nm.
c) Thông tin di truyền được truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào là do sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
d) Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện các tính trạng mới ở thế hệ con là do sự vận động của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 4: Khi nói về đặc điểm di truyền của một bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele tương ứng trên Y quy định, mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?
a) Tính trạng bệnh này di truyền liên kết với giới tính.
b) Tính trạng bệnh này di truyền theo quy luật di truyền chéo.
c) Nếu con gái bị bệnh thì chắc chắn người mẹ cũng bị bệnh.
d) Nếu bố biểu hiện tính trạng này, mẹ đồng hợp trội thì 100% số con gái của họ không biểu hiện tính trạng này.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Trong số tế bào con được tạo ra, số tế bào con có phân tử DNA ở vùng nhân chứa N15 là bao nhiêu?
Câu 2: Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?
Câu 3: Một đột biến gene xảy ra trong cấu trúc của operon lac đã khiến các gene cấu trúc không được biểu hiện ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Đột biến gene này đã xảy ra ở vùng nào của operon lac?
Câu 4: Một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu phần trăm? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
Câu 5: Ba cặp gene Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định chiều cao cây, nếu trong kiểu gene cứ có thêm một allele trội làm cho chiều cao cây giảm 20 cm, cây cao nhất là 210 cm. Cho P cao nhất giao phấn với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ các cây có chiều cao 170 cm ở F2 là bao nhiêu?
Câu 6: Ở người, máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng mẹ vợ bị bệnh. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?
-----------------------------Hết-----------------------------
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Đơn vị cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực là
A. protein.
B. nucleotide.
C. nucleosome.
D. amino acid.
Câu 2: Thành phần nào sau đây không thuộc Operon Lac?
A. Vùng vận hành (O).
B. Các gene cấu trúc (Z, Y, A).
C. Gene điều hòa.
D. Vùng khởi động (P).
Câu 3: Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của DNA xảy ra ở
A. lục lạp, nhân, trung thể.
B. ti thể, nhân, lục lạp.
C. nhân, trung thể.
D. nhân, ti thể.
Câu 4: Một gene chi phối nhiều tính trạng được gọi là:
A. Gene tăng cường.
B. Gene điều hòa.
C. Gene đa hiệu.
D. Gene trội.
Câu 5: Các allele trong cùng một gene không thể có mối quan hệ nào sau đây?
A. Trội/lặn hoàn toàn.
B. Trội/lặn không hoàn toàn.
C. Đồng trội.
D. Đồng lặn.
Câu 6: Trong quá trình phiên mã, chuỗi polynucleotide của RNA được tổng hợp theo chiều nào sau đây?
A. 5’ → 3’.
B. 3’ → 5’.
C. 5’ → 3’ hoặc 3’ → 5’.
D. Cả chiều 3’ → 5’ và 5’ → 3’.
Câu 7: Vùng kết thúc của gene nằm ở
A. đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
B. đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
C. đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
D. đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Câu 8: Chất 5-bromouracil có thể gây ra loại đột biến nào sau đây?
A. Mất một cặp A – T.
B. Thêm một cặp G – C.
C. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – C.
D. Thay thế cặp A – T bằng cặp T – A.
Câu 9: Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình dịch mã khi
A. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với tiểu đơn vị bé.
B. tiểu đơn vị bé của ribosome liên kết với phân tử mRNA.
C. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với phức hệ tRNA-amino acid.
D. phức hệ tRNA-amino acid liên kết với mRNA.
Câu 10: Để kiểm chứng sự có mặt của DNA trong búi kết tủa trắng sau khi thực hiện thí nghiệm tách chiết, người ta sử dụng dung dịch
A. ethanol 70%.
B. diphenylamine.
C. glucose.
D. nước cất.
Câu 11: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?
A. Các phân tử mRNA của các gene cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzyme phân giải đường lactose.
B. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
C. Protein điều hòa liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc.
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ gene của sinh vật?
A. Các loài sinh vật khác nhau thường có số lượng gene khác nhau.
B. Các loài sinh vật khác nhau thường có sự phân bố các gene trên DNA khác nhau.
C. Hệ gene của sinh vật nhân thực chỉ bao gồm các gene trên nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào.
D. Phần lớn hệ gene ở sinh vật nhân thực không mã hóa cho các phân tử RNA hoặc protein.
Câu 13: Đâu không phải là một trong những vai trò của đột biến gene?
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
B. Giúp các nhà di truyền khám phá được chức năng của gene.
C. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống.
D. Đảm bảo sự di truyền ổn định của các đặc điểm di truyền đặc trưng cho loài.
Câu 14: Để tạo ra động vật chuyển gene, người ta đã tiến hành:
A. đưa gene cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gene) và tạo điều kiện cho gene được biểu hiện.
B. đưa gene cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.
C. đưa gene cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gene cần chuyển và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.
D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân con), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái.
Câu 15: Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST (3) Chuyển đoạn không tương hỗ
(4) Đảo đoạn NST (5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA là
A. (2), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (6).
D. (1), (2), (5), (6).
Câu 16: Để xác định được các dạng đột biến nhiễm sắc thể, người ta tiến hành
A. quan sát và so sánh sự khác biệt trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.
B. quan sát và so sánh sự giống nhau trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.
C. quan sát và so sánh sự khác biệt về hình thái trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.
D. quan sát và so sánh sự khác biệt về số lượng trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.
Câu 17: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là
A. xác định được các dòng thuần.
B. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
C. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
D. xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
Câu 18: Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gene trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gene?
A. 2n.
B. 3n.
C. n.
D. 2n.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 1: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Trên mỗi phân tử DNA của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi DNA.
b) Enzyme DNA-polimerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA và kéo dài mạch mới.
c) Sự nhân đôi của DNA ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của DNA trong nhân tế bào.
d) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 3’ - 5’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Câu 2: Gene M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotide như sau:
Mạch bổ sung Mạch mã gốc Số thứ tự nucleotide trên mạch mã gốc |
5’...ATG... 3’...TAC... 1 |
AAA... TTT...
|
GTG CAC 63
|
CAT...CGA GTA...GCT 64 88
|
GTA TAA... 3’ CAT ATT... 5’ 91
|
Biết rằng valine chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’CAA5’; 3’CAG5’; 3’CAT5’; 3’CAC5’ và chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp có 31 amino acid.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây đúng hay sai.
a) Đột biến thay thế cặp nucleotide G - C ở vị trí 88 bằng cặp nucleotide A - T tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide ngắn hơn so với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp.
b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí 63 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp.
c) Đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí 64 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide có thành phần amino acid thay đổi từ amino acid thứ 2 đến amino acid thứ 21 so với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp.
d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí 91 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide thay đổi một amino acid so với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp.
Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
b) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.
c) Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.
d) Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 4: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gene Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả hai gen trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gen còn lại quy định lông đen. Con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lông đỏ. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 con lông đỏ : 7 con lông đen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?
a) Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
b) Ở F2, các cá thể lông đỏ có tỉ lệ kiểu gene là 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb.
c) Tỉ lệ giao tử được tạo ra từ các cá thể lông đỏ ở F2 là .
d) Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ là .
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một đoạn gene có trình tự nucleotide trên một chuỗi polynucleotide như sau:
3’ – ATG - TAC - CGT - AGG - XXX - 5’
Tính số liên kết hydrogen của đoạn gene trên?
Câu 2: Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?
Câu 3: Một đột biến gene xảy ra trong cấu trúc của operon lac đã khiến các gene cấu trúc không được biểu hiện ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Đột biến gene này đã xảy ra ở vùng nào của operon lac?
Câu 4: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 5: Theo quy luật phân ly độc lập của Mendel, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?
Câu 6: Tính trạng khối lượng quả của một loài thực vật di truyền tương tác cộng gộp, các cặp gene phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gene tự thụ phấn, thu được F1 có 9 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả, trong đó quả nặng nhất là 150 g; quả nhẹ nhất là 70 g. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình có quả nặng 100 g?
-----------------------------Hết-----------------------------
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: “Nhân tố di truyền” mà Mendel đề cập đến chính là
A. Gene.
B. RNA.
C. DNA.
D. Protein.
Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, vùng xếp cuộn có đường kính khoảng
A. 300 nm.
B. 10 nm.
C. 30 nm.
D. 700 nm.
Câu 3: Đoạn chứa thông tin mã hóa amino acid của gene ở tế bào nhân thực gọi là
A. nucleotide.
B. exon.
C. codon.
D. intron.
Câu 4: Ở operon lac, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là
A. vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc A, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc Z.
B. gene điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.
C. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.
D. gene điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.
Câu 5: Loại gene mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào là
A. gene khởi động.
B. gene mã hóa.
C. gene vận hành.
D. gene cấu trúc.
Câu 6: Trong tế bào, DNA có chức năng là
A. mang và bảo quản thông tin di truyền.
B. mang và truyền đạt thông tin di truyền.
C. bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 7: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) RNA polymerase bám vào vùng điều hoà làm gene tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’→ 3’.
(3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene có chiều 3’→ 5’.
(4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (1), (3), (4).
D. (2), (3), (1), (4).
Câu 8: Đột biến điểm gồm các dạng:
A. mất hoặc thêm một cặp nucleotide.
B. mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotide.
C. mất, thêm, thay thế hoặc đảo một cặp nucleotide.
D. mất, thêm hoặc thay thế một vài cặp nucleotide.
Câu 9: Mức độ gây hại của allele đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. loại tác nhân gây đột biến.
B. cường độ và liều lượng tác nhân gây đột biến.
C. thời điểm tác động của tác nhân gây đột biến.
D. điều kiện môi trường và tổ hợp gene mang đột biến.
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi DNA?
A. Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.
B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.
C. Enzyme ligase hoạt động trên cả hai mạch khuôn.
D. Ở mạch khuôn 3’-5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
Câu 11: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm nào chỉ có ở quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân sơ?
A. Trên mỗi chạc tái bản, một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
B. Nucleotide mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3' của chuỗi polynucleotide.
C. Trên mỗi phân tử DNA có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Câu 12: Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Cấu trúc số mấy có chức năng mã hóa cho các enzyme giúp vi khuẩn chuyển hóa và sử dụng đường lactose?
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (4).
Câu 13: Hoạt động nào sau đây xảy ra với operon Lac trong điều kiện môi trường không có lactose?
A. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động.
B. RNA polymerase liên kết vào promoter và phiên mã xảy ra.
C. Protein ức chế bị thay đổi cấu hình và không liên kết với operator.
D. Gene điều hoà mã hoá protein ức chế không biểu hiện.
Câu 14: Khi nói về đột biến gene, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gene.
B. Cơ thể mang đột biến gene trội luôn được gọi là thể đột biến.
C. Đột biến gene được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gene đều được di truyền cho đời sau.
D. Tần số đột biến gene phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
Câu 15: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về
A. mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của NST, làm hỏng các gene có trên NST.
B. cấu trúc NST, dẫn đến sự sắp xếp lại các gene và làm thay đổi hình dạng của NST.
C. mặt số lượng NST, làm thay đổi thành phần và số lượng các gene trên NST.
D. cấu trúc NST nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gene trên NST.
Câu 16: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, nhận định nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.
Câu 17: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?
A. Lệch bội dạng thể một.
B. Lệch bội dạng thể ba.
C. Thể song nhị bội.
D. Thể tam bội.
Câu 18: Người mang 47 chiếc nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc sẽ mắc
A. hội chứng Down.
B. hội chứng Jacobs.
C. bệnh mù màu.
D. bệnh máu khó đông.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng hợp một chuỗi polypeptide trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát hình vẽ và cho biết mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai.
a) Cấu trúc X được tạo thành từ tRNA.
b) Cấu trúc Y đóng vai trò như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.
c) Liên kết Z là liên kết peptide.
d) mRNA mã hoá cho chuỗi polypeptide gồm 9 amino acid.
Câu 2: Các codon 5’GUU3’, 5’GUC3’, 5’GUA3’, 5’GUG3’ mã hoá cho amino acid valine; 5’GGU3’, 5’GGC3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’ mã hoá cho amino acid glycine. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
a) Đột biến thay thế cặp nucleotide T – A thành G – C trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.
b) Có thể có bốn đột biến thay thế 1 cặp nucleotide khác nhau trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.
c) Đột biến mất một cặp nucleotide trong triplet của gene có thể làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.
d) Nếu hai chuỗi polypeptide do 2 allele khác nhau quy định chỉ khác nhau ở amino acid valine và glycine thì có thể đã xảy ra đột biến thay thế.
Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Đơn vị cấu trúc nên nhiễm sắc thể là các nucleosome, có dạng hình cầu.
b) Chuỗi nucleosome có vùng dị nhiễm sắc chứa các gene hoạt động còn vùng nguyên nhiễm sắc nằm ở đầu mút hoặc tâm động thì chứa các gene bị bất hoạt.
c) Sự vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene.
d) Nhiễm sắc thể cuộn xoắn ở các mức độ khác nhau giúp nhiễm sắc thể dễ dàng phân li, tổ hợp trong quá trình phân bào.
Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Các gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Sự di truyền hai tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập.
b) Các cây thân thấp, hoa đỏ P đều có kiểu gene aaBB.
c) F1 có thể phân li theo tỉ lệ 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
d) F1 có thể phân li theo tỉ lệ 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Có 2 phân tử DNA nhân đôi 3 lần. Trong số các phân tử DNA con được tạo ra người ta chọn ngẫu nhiên 3 phân tử DNA cho nhân đôi 5 lần. Tổng số phân tử DNA con là bao nhiêu?
Câu 2: Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA 3’. Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số bộ ba mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là bao nhiêu?
Câu 3: Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.
Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc?
Câu 4: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gene A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gene quy định một tính trạng và các allele trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các gene đang xét?
Câu 5: Ở người, kiểu tóc do một gen có 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn. Họ sinh con đầu lòng có tóc thẳng, mong muốn sinh thêm đứa con thứ 2 là con trai tóc xoăn với xác suất là bao nhiêu?
Câu 6: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả hai gen trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gen còn lại quy định lông đen. Con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lông đỏ. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 con lông đỏ : 7 con lông đen. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
-----------------------------Hết-----------------------------
Xem thử Đề thi GK1 Sinh 12 KNTT Xem thử Đề thi GK1 Sinh 12 CTST Xem thử Đề thi GK1 Sinh 12 CD
Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 1 Sinh học 12 (sách cũ)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều