Giáo án Toán lớp 10 Học kì 1 (mới, chuẩn nhất)

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 10, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán lớp 10 Học kì 1 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 10 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Toán lớp 10 Học kì 1

Xem thử Giáo án Toán 10 KNTT Xem thử Giáo án Toán 10 CTST Xem thử Giáo án Toán 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Giáo án Toán lớp 10 Đại số

Giáo án Toán 10 Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp

Giáo án Toán 10 Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai

Giáo án Toán 10 Chương 3: Phương trình. Hệ phương trình

Giáo án Toán lớp 10 Hình học

Giáo án Toán 10 Chương 1: Vectơ

Giáo án Toán 10 Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Giáo án Toán 10 Bài 1: Mệnh đề

Giáo án Toán 10 Bài 1: Mệnh đề

A. KẾ HOẠCH CHUNG

Tiết 1

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Mệnh đề, Mệnh đề chứa biến

Tiết 2

Mệnh đề phủ định

Mệnh đề kéo theo

Mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương

Kí hiệu ∀ và ∃

Tiết 3

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.

- Biết ký hiệu phổ biến ∀, kí hiệu ∃

- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.

- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.

2.Về kĩ năng

- Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

- Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.

3.Về tư duy, thái độ

- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.

- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi.

- Tư duy sáng tạo.

4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

+ Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình,

phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

+ Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học .

+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

- Năng lực chuyên biệt:

+ Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 10 (Ban cơ bản).

+ Năng lực giải quyết vấn đề.

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của GV

+/ Soạn KHBH

+/ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...

2. Chuẩn bị của HS

+/ Đọc trước bài

+/ Kê bàn để ngồi học theo nhóm

+/ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng …

III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ

Nội dung Nhận thức Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến

- Hiểu được câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề.

- Hiểu được thế nào là mệnh đề chứa biến.

- Phân biệt được được mệnh đề và mệnh đề chứa biến.

- Lấy được Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề chứa biến.

- Xác định được giá trị đúng, sai của một mệnh đề.

- Biết gán giá trị cho biến và xác định tính đúng, sai.

Phủ định của một mệnh đề

- Hiểu được mệnh đề phủ định và kí hiệu.

- Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề.

Lập được mệnh đề phủ định

Mệnh đề kéo theo

- Hiểu được khái niệm mệnh đề kéo theo.

- Xác định trong định lý đâu là điều kiện cần, điều kiện đủ

- Lập được mệnh đề kéo theo khi biết trước hai mệnh đề liên quan.

-Phát biểu định lý Toán học dưới dạng mệnh đề kéo theo

- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.

- Phát biểu được định lý Toán học dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.

Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương

Hiểu được khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.

- Lập được mệnh đề đảo của mệnh đề, của một mệnh đề kéo theo cho trước.

- Xác định được tính Đúng, Sai của mệnh đề: kéo theo, mệnh đề đảo.

- Phát biểu được hai mệnh đề tương đương dưới ba dạng: tương đương; điều kiện cần, điều kiện đủ; khi và chỉ khi.

Kí hiệu ∀ , ∃

Hiểu được ý nghĩa cách đọc của hai kí hiệu ∀ , ∃

Lập được mệnh đề chứa hai kí hiệu ∀ , ∃

Lập được mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa hai kí hiệu ∀ , ∃

Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề chứa kí hiệu ∀ , ∃

IV. THIẾT KẾ CÂU HỎI /BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ

Mức độ

Nội dung

Câu hỏi/ bài tập

Nhận biết

Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến

Ví dụ: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới.

2) π2 <8,96

3) 33 là số nguyên tố.

4) Hôm nay trời đẹp quá!

5) Chị ơi mấy giờ rồi?

Ví dụ :

Nhóm 1/ Xét câu: “n chia hết cho 3”. Câu này phải là mệnh đề không?

Nhóm 2/ Xét câu: “x + 3 = 5”. Câu này phải là mệnh đề không?

Phủ định của một mệnh đề

Ví dụ 1/SGK/trang 5

Mệnh đề kéo theo

• Cho hai mệnh đề:

P : “An chăm học”

Q : “An thi đậu”

• Lập mệnh đề nếu P thì Q?

• Phát biểu mệnh đề kéo theo?

Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương

HĐ7/SGK/trang7

Kí hiệu ∀ , ∃

Thông hiểu

Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến

Phủ định của một mệnh đề

Mệnh đề kéo theo

+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )

1/ HĐ 5: cho P : “gió đông bắc về”,

Q : “Trời trở lạnh”

Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q?

2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo?

+Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ?

Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương

Kí hiệu ∀ , ∃

Vận dụng

Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến

Vận dụng:

Xét câu: “x > 3” hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho nhận được một mệnh đề đúng, một mệnh đề sai.

Cho ví dụ về mệnh đề chứa biến?

Phủ định của một mệnh đề

HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau

• P: “ là một số hữu tỉ”.

• Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”

Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định.

Mệnh đề kéo theo

+Vận dụng: ( HĐ nhóm )

HĐ 6 (SGK): Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề

P: “tam giác ABC có hai góc bằng 600]

Q: “ABC là một tam giác đều”

Phát biều định lí ⇒ Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.

Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương

Kí hiệu ∀ , ∃

+Vận dụng: HĐ nhóm

1/ Viết gọn câu : Có 1 số tự nhiên n mà 2n=1

2/ Phủ định “ ∀n∈N*, n2 -1 là bội của 3”

“∃x∈Q ,x2=3 ”

3/ Phủ định: “Tất cả các bạn trong lớp em đều có máy tính”

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Mục tiêu :

+ Hình thành khái niệm về mệnh đề ; các phép toán trên mệnh đề.

+ Hình thành khái niệm tập hợp, Các phép toán tập hợp.

+ Sai số, số gần đúng.

2. Nội dung và phương pháp thực hiện.

*Chuyển giao nhiệm vụ :

Hãy chỉ ra các câu sau, câu nào là câu khẳng định, câu khẳng định có giá trị đúng, câu khẳng định có giá trị sai.

1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới.

2)π2 <8,96

3) 33 là số nguyên tố.

4) Hôm nay trời đẹp quá!

5) Chị ơi mấy giờ rồi?

6) “n chia hết cho 3”.

* Thực hiện nhiệm vụ : Trình bày sản phẩm ra bảng phụ.

* Báo cáo và thảo luận : Một HS đại diện cho nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và ra câu hỏi thảo luận

3. Sản phẩm :

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến

Mục tiêu: Đưa ra khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến.

HS lấy các ví dụ về mệnh đề, mệnh đề chứa biến

Nội dung và phương thức thực hiện:

Từ ví dụ tên HS hãy đưa ra khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến và lấy ví dụ minh họa.

HS phát biểu khái niệm về mệnh đề, mện đề chứa biến. Lấy ví dụ về mệnh đề.

HS theo dõi câu trả lời của bạn và nhận xét, chốt kiến thức.

Chốt KT: Mệnh đề là 1 câu khẳng định 1 vấn đề nào đó, mệnh đề nhận một giá trị đúng hoặc sai, mệnh đề không vừa đúng vừa sai.

Tính đúng sai của mệnh đề chứa biến phụ thuộc vào giá trị của biến

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa

A. KẾ HOẠCH CHUNG

Phân phối thời gian

Tiến trình dạy học

Tiết 1

HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Định nghĩa vectơ

Vectơ cùng phương, Vectơ cùng hướng

Hai vectơ bằng nhau

Tiết 2

Vectơ - không

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:

1. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa vectơ và những khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ như: sự cùng phương của hai vectơ, độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau, …

- Hiểu được vectơ Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa là một vectơ đặc biệt và những qui ước về vectơ Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa .

2. Kĩ năng:

- Biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết dựng một vectơ bằng vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước.

3. Thái độ:

- Rèn luyện óc quan sát, phân biệt được các đối tượng.

4. Định hướng năng lực được hình thành:

- Biết quy lạ về quen, tư duy các vấn đề toán học một cách lo-gic

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.

Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc trước bài học.

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :

1.Hoạt động tiếp cận bài học:

• Cho HS quan sát hình 1.1. Nhận xét về hướng chuyển động của ôtô và máy bay.

Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa

2. Hoạt động hình thành kiến thức bài học.

2.1. Định nghĩa vectơ.

a) Tiếp cận.

- Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A là điểm đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là đoạn thẳng có hướng. Từ đó hình thành khái niệm vectơ.

b) Hình thành

Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa

I. Khái niệm vectơ

ĐN: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa có điểm đầu là A, điểm cuối là B.

Vectơ còn được kí hiệu là Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa

c) Củng cố:

H1. Với 2 điểm A, B phân biệt có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B?

2.2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng.

a) Tiếp cận.

• Cho HS quan sát hình 1.3. Nhận xét về giá của các vectơ

H1. Hãy chỉ ra giá của các vectơ: Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa, …?

H2. Nhận xét về VTTĐ của các giá của các cặp vectơ:

Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa

b) Hình thành

• Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ đgl giá của vectơ đó.

ĐN: Hai vectơ đgl cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

• Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

• Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng ⇔ Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩaGiáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa cùng phương.

c) Củng cố:

• Nhấn mạnh các khái niệm: vectơ, hai vectơ phương, hai vectơ cùng hướng.

Ví dụ 1: Cho hbh ABCD. Chỉ ra các cặp vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng?

Ví dụ 2: Cho hai vectơ Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩaGiáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa cùng phương với nhau. Hãy chọn câu trả lời đúng:

A. Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa cùng hướng với Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa

B. A, B, C, D thẳng hàng

C. Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa cùng phương với Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa

D. Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa cùng phương với Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa

2.3. Hai vectơ bằng nhau:

a) Tiếp cận.

GV giới thiệu khái niệm hai vectơ bằng nhau.

b) Hình thành

Hai vectơ bằng nhau: Hai vectơ Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa đgl bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa .

Chú ý: Cho Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa sao cho Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa .

c) Củng cố:

Ví dụ 1. Cho hbh ABCD. Chỉ ra các cặp vectơ bằng nhau?

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC đều. Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa ?

Ví dụ 3. Gọi O là tâm của hình lục giác đều ABCDEF.

1) Hãy chỉ ra các vectơ bằng Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa ?

2) Đẳng thức nào sau đây là đúng?

Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa

Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

Xem thử Giáo án Toán 10 KNTT Xem thử Giáo án Toán 10 CTST Xem thử Giáo án Toán 10 CD

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán 10 cả ba sách mới của chúng tôi được biên soạn bám sát chuẩn Giáo án môn Toán 10 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên