Giáo án Toán lớp 10 Học kì 1 (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 10, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán lớp 10 Học kì 1 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 10 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Toán lớp 10 Học kì 1
Xem thử Giáo án Toán 10 KNTT Xem thử Giáo án Toán 10 CTST Xem thử Giáo án Toán 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án Toán lớp 10 Đại số
Giáo án Toán 10 Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp
- Giáo án Toán 10 Bài 1: Mệnh đề
- Giáo án Toán 10 Bài 2: Tập hợp
- Giáo án Toán 10 Bài 3: Các phép toán tập hợp
- Giáo án Toán 10 Bài 4: Các tập hợp số
- Giáo án Toán 10 Bài 5: Số gần đúng. Sai số
- Giáo án Toán 10 Ôn tập chương 1 Đại số
Giáo án Toán 10 Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai
- Giáo án Toán 10 Bài 1: Hàm số
- Giáo án Toán 10 Bài 2: Hàm số y = ax + b
- Giáo án Toán 10 Bài 3: Hàm số bậc hai
- Giáo án Toán 10 Ôn tập chương 2 Đại số
Giáo án Toán 10 Chương 3: Phương trình. Hệ phương trình
- Giáo án Toán 10 Bài 1: Đại cương về phương trình
- Giáo án Toán 10 Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
- Giáo án Toán 10 Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
- Giáo án Toán 10 Ôn tập chương 3 Đại số
- Giáo án Toán 10 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1
Giáo án Toán lớp 10 Hình học
Giáo án Toán 10 Chương 1: Vectơ
- Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa
- Giáo án Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giáo án Toán 10 Bài 3: Tích của vectơ với một số
- Giáo án Toán 10 Bài 4: Hệ trục tọa độ
- Giáo án Toán 10 Ôn tập chương 1 Hình học
Giáo án Toán 10 Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
- Giáo án Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0o đến 180o
- Giáo án Toán 10 Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ
- Giáo án Toán 10 Ôn tập chương 2 Hình học
- Giáo án Toán 10 Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- Giáo án Toán 10 Ôn tập chương 2 Hình học
Giáo án Toán 10 Bài 1: Mệnh đề
Giáo án Toán 10 Bài 1: Mệnh đề
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Tiết 1 |
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG |
|
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
Mệnh đề, Mệnh đề chứa biến |
|
Tiết 2 |
Mệnh đề phủ định |
|
Mệnh đề kéo theo |
||
Mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương |
||
Kí hiệu ∀ và ∃ |
||
Tiết 3 |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG |
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến ∀, kí hiệu ∃
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2.Về kĩ năng
- Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3.Về tư duy, thái độ
- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi.
- Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
+ Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình,
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học .
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 10 (Ban cơ bản).
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
+/ Soạn KHBH
+/ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Chuẩn bị của HS
+/ Đọc trước bài
+/ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
+/ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng …
III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ
Nội dung | Nhận thức | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
---|---|---|---|---|
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến |
- Hiểu được câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề. - Hiểu được thế nào là mệnh đề chứa biến. - Phân biệt được được mệnh đề và mệnh đề chứa biến. |
- Lấy được Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề chứa biến. - Xác định được giá trị đúng, sai của một mệnh đề. - Biết gán giá trị cho biến và xác định tính đúng, sai. |
||
Phủ định của một mệnh đề |
- Hiểu được mệnh đề phủ định và kí hiệu. - Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề. |
Lập được mệnh đề phủ định |
||
Mệnh đề kéo theo |
- Hiểu được khái niệm mệnh đề kéo theo. - Xác định trong định lý đâu là điều kiện cần, điều kiện đủ |
- Lập được mệnh đề kéo theo khi biết trước hai mệnh đề liên quan. -Phát biểu định lý Toán học dưới dạng mệnh đề kéo theo |
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo. - Phát biểu được định lý Toán học dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. |
|
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương |
Hiểu được khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương. |
- Lập được mệnh đề đảo của mệnh đề, của một mệnh đề kéo theo cho trước. |
- Xác định được tính Đúng, Sai của mệnh đề: kéo theo, mệnh đề đảo. - Phát biểu được hai mệnh đề tương đương dưới ba dạng: tương đương; điều kiện cần, điều kiện đủ; khi và chỉ khi. |
|
Kí hiệu ∀ , ∃ |
Hiểu được ý nghĩa cách đọc của hai kí hiệu ∀ , ∃ |
Lập được mệnh đề chứa hai kí hiệu ∀ , ∃ |
Lập được mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa hai kí hiệu ∀ , ∃ |
Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề chứa kí hiệu ∀ , ∃ |
IV. THIẾT KẾ CÂU HỎI /BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ
Mức độ |
Nội dung |
Câu hỏi/ bài tập |
---|---|---|
Nhận biết |
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến |
Ví dụ: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? 1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới. 2) π2 <8,96 3) 33 là số nguyên tố. 4) Hôm nay trời đẹp quá! 5) Chị ơi mấy giờ rồi? Ví dụ : Nhóm 1/ Xét câu: “n chia hết cho 3”. Câu này phải là mệnh đề không? Nhóm 2/ Xét câu: “x + 3 = 5”. Câu này phải là mệnh đề không? |
Phủ định của một mệnh đề |
Ví dụ 1/SGK/trang 5 |
|
Mệnh đề kéo theo |
• Cho hai mệnh đề: P : “An chăm học” Q : “An thi đậu” • Lập mệnh đề nếu P thì Q? • Phát biểu mệnh đề kéo theo? |
|
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương |
HĐ7/SGK/trang7 |
|
Kí hiệu ∀ , ∃ |
||
Thông hiểu |
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến |
|
Phủ định của một mệnh đề |
||
Mệnh đề kéo theo |
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm ) 1/ HĐ 5: cho P : “gió đông bắc về”, Q : “Trời trở lạnh” Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q? 2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo? +Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ? |
|
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương |
||
Kí hiệu ∀ , ∃ |
||
Vận dụng |
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến |
Vận dụng: Xét câu: “x > 3” hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho nhận được một mệnh đề đúng, một mệnh đề sai. Cho ví dụ về mệnh đề chứa biến? |
Phủ định của một mệnh đề |
HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau • P: “ là một số hữu tỉ”. • Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ ba” Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định. |
|
Mệnh đề kéo theo |
+Vận dụng: ( HĐ nhóm ) HĐ 6 (SGK): Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề P: “tam giác ABC có hai góc bằng 600] Q: “ABC là một tam giác đều” Phát biều định lí ⇒ Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. |
|
Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương |
||
Kí hiệu ∀ , ∃ |
+Vận dụng: HĐ nhóm 1/ Viết gọn câu : Có 1 số tự nhiên n mà 2n=1 2/ Phủ định “ ∀n∈N*, n2 -1 là bội của 3” “∃x∈Q ,x2=3 ” 3/ Phủ định: “Tất cả các bạn trong lớp em đều có máy tính” |
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu :
+ Hình thành khái niệm về mệnh đề ; các phép toán trên mệnh đề.
+ Hình thành khái niệm tập hợp, Các phép toán tập hợp.
+ Sai số, số gần đúng.
2. Nội dung và phương pháp thực hiện.
*Chuyển giao nhiệm vụ :
Hãy chỉ ra các câu sau, câu nào là câu khẳng định, câu khẳng định có giá trị đúng, câu khẳng định có giá trị sai.
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới.
2)π2 <8,96
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
6) “n chia hết cho 3”.
* Thực hiện nhiệm vụ : Trình bày sản phẩm ra bảng phụ.
* Báo cáo và thảo luận : Một HS đại diện cho nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và ra câu hỏi thảo luận
3. Sản phẩm :
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Mục tiêu: Đưa ra khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
HS lấy các ví dụ về mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Nội dung và phương thức thực hiện:
Từ ví dụ tên HS hãy đưa ra khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến và lấy ví dụ minh họa.
HS phát biểu khái niệm về mệnh đề, mện đề chứa biến. Lấy ví dụ về mệnh đề.
HS theo dõi câu trả lời của bạn và nhận xét, chốt kiến thức.
Chốt KT: Mệnh đề là 1 câu khẳng định 1 vấn đề nào đó, mệnh đề nhận một giá trị đúng hoặc sai, mệnh đề không vừa đúng vừa sai.
Tính đúng sai của mệnh đề chứa biến phụ thuộc vào giá trị của biến
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Giáo án Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian |
Tiến trình dạy học |
||
Tiết 1 |
HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC |
||
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
Định nghĩa vectơ |
||
Vectơ cùng phương, Vectơ cùng hướng |
|||
Hai vectơ bằng nhau |
|||
Tiết 2 |
Vectơ - không |
||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP |
|||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG |
|||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG |
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa vectơ và những khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ như: sự cùng phương của hai vectơ, độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau, …
- Hiểu được vectơ là một vectơ đặc biệt và những qui ước về vectơ .
2. Kĩ năng:
- Biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết dựng một vectơ bằng vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước.
3. Thái độ:
- Rèn luyện óc quan sát, phân biệt được các đối tượng.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Biết quy lạ về quen, tư duy các vấn đề toán học một cách lo-gic
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc trước bài học.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :
1.Hoạt động tiếp cận bài học:
• Cho HS quan sát hình 1.1. Nhận xét về hướng chuyển động của ôtô và máy bay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức bài học.
2.1. Định nghĩa vectơ.
a) Tiếp cận.
- Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A là điểm đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là đoạn thẳng có hướng. Từ đó hình thành khái niệm vectơ.
b) Hình thành
I. Khái niệm vectơ ĐN: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. có điểm đầu là A, điểm cuối là B. Vectơ còn được kí hiệu là |
c) Củng cố:
H1. Với 2 điểm A, B phân biệt có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B?
2.2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng.
a) Tiếp cận.
• Cho HS quan sát hình 1.3. Nhận xét về giá của các vectơ
H1. Hãy chỉ ra giá của các vectơ: , …?
H2. Nhận xét về VTTĐ của các giá của các cặp vectơ:
b) Hình thành
• Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ đgl giá của vectơ đó.
ĐN: Hai vectơ đgl cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
• Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
• Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng ⇔ và cùng phương.
c) Củng cố:
• Nhấn mạnh các khái niệm: vectơ, hai vectơ phương, hai vectơ cùng hướng.
Ví dụ 1: Cho hbh ABCD. Chỉ ra các cặp vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng?
Ví dụ 2: Cho hai vectơ và cùng phương với nhau. Hãy chọn câu trả lời đúng:
A. cùng hướng với
B. A, B, C, D thẳng hàng
C. cùng phương với
D. cùng phương với
2.3. Hai vectơ bằng nhau:
a) Tiếp cận.
GV giới thiệu khái niệm hai vectơ bằng nhau.
b) Hình thành
Hai vectơ bằng nhau: Hai vectơ đgl bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu .
Chú ý: Cho sao cho .
c) Củng cố:
Ví dụ 1. Cho hbh ABCD. Chỉ ra các cặp vectơ bằng nhau? Ví dụ 2. Cho tam giác ABC đều. ? Ví dụ 3. Gọi O là tâm của hình lục giác đều ABCDEF. 1) Hãy chỉ ra các vectơ bằng ? 2) Đẳng thức nào sau đây là đúng? |
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Xem thử Giáo án Toán 10 KNTT Xem thử Giáo án Toán 10 CTST Xem thử Giáo án Toán 10 CD
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán 10 cả ba sách mới của chúng tôi được biên soạn bám sát chuẩn Giáo án môn Toán 10 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)