Vị trí tương đối của hai đường thẳng - Toán lớp 12

Vị trí tương đối của hai đường thẳng Toán 12 sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Toán 12.

Vị trí tương đối của hai đường thẳng - Toán lớp 12

Quảng cáo

1. Công thức

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng phân biệt ∆1, ∆2 lần lượt đi qua các điểm M1, M2 và tương ứng có u1,u2 là hai vectơ chỉ phương. Khi đó, ta có:

• ∆1 // ∆2u1,u2 cùng phương và u1,M1M2 không cùng phương

[u1,u2]=0u1,M1M20.

• ∆1 cắt ∆2u1,u2 không cùng phương và u1,u2,M1M2 đồng phẳng

⇔ [u1,u2]0u1,u2.M1M2=0.

• ∆1 và ∆2 chéo nhau ⇔ u1,u2.M1M20.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

1: x+31=y22=z13 và ∆2x11=y+22=z+43

Hướng dẫn giải

Ta có:

Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(−3; 2; 1) và có u1 = (1; 2; −3) là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(1; −2; −4) và có u2 = (1; 2; −3) là vectơ chỉ phương.

Nhận thấy u1=u2 nên chúng cùng phương.

M1M2 = (4; −4; −5) và 1424 nên u1M1M2 không cùng phương.

Vậy ∆1 // ∆2.

Ví dụ 2.  Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

d1: x=5+5ty=2+3tz=32t và d2: x11=y+42=z3.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d1 đi qua điểm M1(−5; −2; 3) và u1 = (5; 3; −2) là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng d2 đi qua điểm M2(1; −4; 0) và u2 = (1; −2; 3) là vectơ chỉ phương.

Ta có: M1M2 = (6; −2; −3).

           u1,u2 = 3223;2531;5312 = (5; −17; − 13).

Do u1,u2.M1M2 = 5 . 6 + (−17) . (−2) + (−13) . (−3) = 103 ≠ 0 nên u1, u2, M1M2 không đồng phẳng.

Vậy d1 và d2 chéo nhau.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Xét vị trí tương đối của đường thẳng d1 và d2 trong các trường hợp sau:

a) d1: x98=y12=z33 và d2: x55=y+12=z+33.

b) d1: x73=y11=z54 và d2: x23=y+11=z34.

Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: x+21=y+32=z+43 và d2: x=2ty=1+4tz=2+6t. Xét tính đúng sai của các mệnh đề dưới đây:

a) d1 và d2 trùng nhau.

Đ

S

d) d1 và d2 song song với nhau.

Đ

S

c) (d1, d2) = 0°.

Đ

S

d) d1 và d2 cắt nhau.

Đ

S

Bài 3. Xác định vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d1 và d2 dưới đây:

a) d1: x12=y71=z34, d2: x63=y+12=x+21.

b) d1: x12=y22=z1, d2: x2=y+83=z41.

c) d1: x24=y6=z+16, d2: x76=y29=z12.

Bài 4. Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d1: x=1+ty=2+tz=3+4t và d2: x=1+sy=1+sz=4s.

Chứng minh rằng:

a) Hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau;

b) Đường thẳng d1 và trục Ox chéo nhau;

c) Đường thẳng d2 trùng với đường thẳng d3: x+21=y+21=z+44.

Bài 5. Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d1: x=1+ty=1+tz=3 và d2: x=1+2sy=2+2sz=4+s.

a) Chứng minh rằng d1 và d2 cắt nhau.

b) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa d1 và d2.

Xem thêm các Công thức Toán lớp 12 quan trọng hay khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên