Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác chương trình sách mới trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác từ đó học tốt môn Toán.
Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác (hay, chi tiết)
1. Công thức
Cho tam giác ABC. Ta kí hiệu:
- BC = a, CA = b, AB = c;
- R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác;
- r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác.
- p là nửa chu vi tam giác.
- S là diện tích tam giác.
Khi đó:
- Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác là:
.
- Công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là:
.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có a = 2, b = 5 và . Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định lí côsin, ta có:
c2 = a2 + b2 – 2a.b.cosC = 20 + 25 – ≈ 6,27
Suy ra c ≈ 2,5.
Áp dụng định lí sin, ta suy ra: .
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R = 2,5.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có các cạnh a = 300, b = 270, c = 180. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
+) Ta có nửa chu vi tam giác ABC là: p = (300+27+180) = 375.
Áp dụng công thức Heron, ta có:
.
+) Ta lại có: , suy ra .
và S = pr ⇒ .
Ví dụ 3. Tam giác MNE có ME = 10, . Gọi là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác MNE. Tính S = 2a + b.
Hướng dẫn giải:
+) Ta có: = 180° – (35° + 85°) = 60° (áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác MNE).
+) Áp dụng định lí sin, ta có: .
Suy ra .
Suy ra a = 10, b = 3.
Vậy S = 2.10 + 3 = 23.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trong các trường hợp sau:
a) Các cạnh b = 16, c = 18 và .
b) Các cạnh a = 8, b = 5, c = 9.
Bài 2. Cho tam giác ABC có AB = 36, AC = 28 và . Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính diện tích tam giác IBC.
Bài 3. Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB, BC, CA lần lượt là 15, 8, 17.
a) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác GBC.
Bài 4. Tam giác MNE có ME = 15cm, . Hãy tính diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác MNE.
Bài 5. Cho tam giác ABC cân tại A có và AB = 12cm. Gọi là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác. Tính .
Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)