Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 1)(3 đề)
Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 1)(3 đề)
Dưới đây là danh sách Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 1)(3 đề). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 12.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1
Môn: Hóa Học 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 1)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2.(b - a). Số đồng phân este của X là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 6.
Câu 2: Cho 200g dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng AgNO3 trong amoniac thu được 8,64g kết tủa. Nồng độ phần trăm của glucozơ trong dung dịch bằng bao nhiêu?
A. 1,8%. B. 2,4%.
C. 3,6%. D. 7,2%.
Câu 3: Saccarozơ có khả năng tham gia bao nhiêu phản ứng trong các phản ứng sau: thuỷ phân, tráng bạc, tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng, tác dụng với nước brom?
A. 4. B. 5.
C. 3. D. 2.
Câu 4: Cho các este: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 5. B. 3.
C. 4. D. 2.
Câu 5: Phát biểu sai là
A. Để chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành những sản phẩm giống nhau ta cho tác dụng với H2/Ni,t0.
B. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin, etanol.
C. Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về cấu trúc mạch phân tử.
D. Trong phân tử gluxit luôn có nhóm chức anđehit.
Câu 6: Từ hai axit béo: axit stearic; axit panmitic có thể tạo ra tối đa x triglixerit. Giá trị của x là
A. 4. B. 2.
C. 3. D. 6.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(3) Dung dịch saccarozơ hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(4) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2.
C. 4. D. 1.
Câu 8: Trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, axetanđehit, axeton. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
Câu 9: Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc α-glucozơ?
A. Saccarozơ và mantozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ.
C. Tinh bột và mantozơ.
D. Saccarozơ và xenlulozơ.
Câu 10: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,6 gam. B. 6,4 gam.
C. 4,88 gam. D. 3,28 gam.
Đáp án & Thang điểm
Câu 1: Đáp án A
Giả sử X là CnH2nO2
Giả sử có 1 mol X
Vậy X là C4H8O2.
Có 4 đồng phân este của X là
1. HCOOCH2CH2CH3
2. HCOOCH(CH3)2
3. CH3COOCH2CH3
4. CH3CH2COOCH3.
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án D
Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
Do phân tử saccazozơ không có nhóm chức – CHO nên không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu nước brom, không tác dụng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng.
Câu 4: Đáp án B
Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là: etyl axetat, isoamyl axetat, anlyl axetat.
Câu 5: Đáp án D
D sai phân tử gluxit có thể chứa nhóm chức xeton như fructozơ.
Câu 6: Đáp án D
- Triglixerit chỉ chứa cùng 1 gốc axit béo: có 2 đồng phân (C17H35COO)3C3H5 và (C15H31COO)3C3H5.
- Triglixerit tạo bởi 2 gốc axit stearic và 1 gốc axit panmitic: có 2 đồng phân.
- Triglixerit tạo bởi 1 gốc axit stearic và 2 gốc axit panmitic: có 2 đồng phân.
Câu 7: Đáp án B
(1) Đúng.
(2) Sai: dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
(3) Đúng.
(4) Sai: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
Câu 8: Đáp án C
Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol.
Câu 9: Đáp án C
Saccarozơ tạo thành từ 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ, xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β- glucozơ.
Câu 10: Đáp án B
Ta có: CH3COOC2H5: 0,02 mol; CH3COOC6H5: 0,02 mol; NaOH: 0,08 mol.
mrắn = mCH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH dư = 0,04.82 + 0,02.116 + 0,02.40 = 6,4 gam.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1
Môn: Hóa Học 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 2)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch phân nhánh.
B. Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polime và có khối lượng phân tử rất lớn.
C. Phân tử amilopectin trong tinh bột có cấu trúc xoắn dạng lò xo.
D. Phân tử amilozơ không tan trong nước nóng còn phân tử amilopectin thì ngược lại.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại nào sau đây?
A. Este thuộc loại no.
B. Este thuộc loại không no.
C. Este thuộc loại no, đơn chức.
D. Este thuộc loại không no, đa chức.
Câu 3: Cho dãy các chất axetanđehit, axeton, glucozơ, fructozơ, sacarozơ, mantozơ. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch Br2 là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 4: Đốt cháy 6 gam X chỉ chứa chức este thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. CTPT của este là
A. C2H4O2. B. C3H6O2.
C. C4H8O2. D. C4H8O4.
Câu 5: Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit và ancol no, đơn chức, mạch hở tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este?
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7.
D. Câu A, B, C đều đúng.
Câu 6: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa .Tính a gam?
A. 50 gam. B. 24 gam.
C. 40 gam. D. 48 gam.
Câu 7: Để nhận biết hai chất béo: olein và panmitin. Người ta sẽ dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. Brom.
C. HCl. D. CuSO4.
Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na, Cu(OH)2/NaOH và AgNO3/NH3 ?
A. glixerol. B. glucozơ.
C. saccarozơ. D. anđehit axetic.
Câu 9: Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
A. glucozơ. B. etyl axetat.
C. etilen. D. tinh bột.
Câu 10: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng.
B. Phản ứng với dung dịch NaCl.
C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Đáp án & Thang điểm
Câu 1: Đáp án B
Xenlulozơ có cấu tạo mạch thẳng ⇒ Loại A.
Phân tử amilopectin trong tinh bột có cấu trúc phân nhánh ⇒ Loại C
Phân tử amilozơ và amilopectin không tan trong nước nguội, tan 1 phần trong nước nóng tạo dung dịch keo ⇒ Loại D.
Câu 2: Đáp án C
Cho sản phẩm cháy qua bình P2O5 dư, khối lượng bình tăng chính là khối lượng nước bị giữ lại
Tiếp tục cho qua dung dịch Ca(OH)2 thì CO2 bị giữ lại.
Ta thấy nCO2 = nH2O ⇒ Este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 3: Đáp án B
Các chất làm mất màu dung dịch Br2 là: axetanđehit; glucozơ; mantozơ.
Câu 4: Đáp án A
nCO2 = nH2O = 0,2 mol; Vậy este no, đơn chức, hở: CnH2nO2 (n ≥ 2).
BTKL: mO = mX – mC – mH = 6 - 0,2.12 - 0,2.2 = 3,2
⇒ nO (X) = 0,2 mol ⇒ neste = 0,1 mol; Meste = 60 (g/mol).
⇒ X là C2H4O2 (HCOOCH3).
Câu 5: Đáp án B
nNaOH = 0,3 mol ⇒ neste = 0,3 mol ⇒ Meste = 22,2/0,3 = 74 (C3H6O2)
⇒ Hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án B
Dùng dung dịch Br2. Chỉ olein có phản ứng:
(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án D
Từ tinh bột để điều chế ancol etylic phải qua 2 giai đoạn:
tinh bột → glucozơ → ancol etylic.
Câu 10: Đáp án C
Saccarozơ và glucozơ trong phân tử đều có các nhóm -OH ancol cạnh nhau nên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1
Môn: Hóa Học 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 3)
Câu 1: Câu nào sau đây sai?
A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn.
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.
Câu 2: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X (với hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
A. 7,65 gam. B. 13,5 gam.
C. 16 gam. D. 10,8 gam.
Câu 3: Cho este X có CTCT: CH3COOCH = CH2. Câu nào sau đây sai?
A. X là este chưa no.
B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng.
C. X có thể làm mất màu nước brom.
D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.
Câu 4: Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Cho glucozơ tác dụng với nước brom.
B. Phản ứng tráng gương glucozơ.
C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH tạo ra Cu2O
D. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, to).
Câu 5: Nhóm gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. Metanal; propin; glucozơ; mantozơ.
B. Propin; etanol; glucozơ; phenol.
C. Axetilen; mantozơ; anilin; etanal.
D. Axetilen; metanal; axit oxalic; glucozơ.
Câu 6: Câu nào sau đây đúng?
Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy:
A. Khác nhau hoàn toàn.
B. Giống nhau hoàn toàn.
C. Chỉ giống nhau về tính chất hoá học.
D. Đều là lipit.
Câu 7: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là
A. Axit axetic. B. Rượu etylic.
C. Etyl axetat. D. Axit fomic.
Câu 8: Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
A. 62,4 gam. B. 59,3 gam.
C. 82,45 gam. D. 68,4 gam.
Câu 9: Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46o. Khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 106 gam. B. 84,8 gam.
C. 212 gam. D. 169,6 gam.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 5,7 gam. B. Tăng 5,7 gam.
C. Tăng 9,3 gam. D. Giảm 15,0 gam.
Đáp án & Thang điểm
Câu 1: Đáp án A
Chất béo ở điều kiện thường có thể là chất rắn hoặc chất lỏng.
Câu 2: Đáp án D
C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Với H = 80% ⇒ nglucozơ = nfructozơ = 0,03125.80% = 0,025 mol.
⇒ nAg = 2 (nglucozơ + nfructozơ) = 0,1 mol ⇒ mAg = 10,8 g.
Chú ý: Thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ, trong môi trường kiềm (NH3) thì fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên tất cả sản phẩm thủy phân đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 3: Đáp án B
Este CH3COOCH=CH2 được điều chế theo phản ứng:
CH3COOH + C2H2 CH3COOCH=CH2
Câu 4: Đáp án D
Trong phản ứng cộng H2 (Ni, to) vào glucozơ thì glucozơ thể hiện tính oxi hóa.
Câu 5: Đáp án A
B sai vì etanol không tác dụng.
C sai vì anilin không tác dụng.
D sai vì axit oxalic không tác dụng.
Câu 6: Đáp án A
Dầu mỡ động thực vật là các trieste, còn dầu mỡ bôi trơn máy là các ankan cao phân tử. Chúng hoàn toàn khác nhau.
Câu 7: Đáp án B
Ta thấy:
CH3COOC2H5 (CTPT: C4H8O2) CH3COOH + C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Vậy X là C2H5OH.
Câu 8: Đáp án D
Bảo toàn khối lượng:
mchất rắn = meste + mNaOH – mC2H5OH = 66,3 + 0,8.40 - 0,65.46 = 68,4 gam.
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án A
Nhận thấy hỗn hợp metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ đều có dạng CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 -to→ nCO2 + nH2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Ta có nO2 = nCO2 = nH2O = 0,15 mol.
mCO2 + mH2O - n↓ = 0,15.44 + 0,15.18 - 0,15.100 = -5,7g
Vậy khối lượng dung dịch X giảm 5,7 gam so với khối lượng Ca(OH)2 ban đầu.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1
Môn: Hóa Học 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 4)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hiđroxyl trong phân tử?
A. Phản ứng tạo 5 chức este.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên men rượu.
D. Phản ứng cho dung dịch xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.
Câu 2: Chỉ ra nhận định sai?
A. Chất béo là dầu, mỡ động, thực vật.
B. Chất béo là este ba chức của glixerol với các axit béo.
C. Muối hỗn hợp Na hoặc K của axit béo là thành phần chính của xà phòng.
D. Dầu mỡ bôi trơn máy móc, động cơ cũng là chất béo.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/ NH3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 51,3%. B. 48,7%.
C. 24,35%. D. 12,17%.
Câu 4: Thủy phân xenlulozơ thu được
A. mantozơ. B. glucozơ.
C. saccarozơ. D. fructozơ.
Câu 5: C4H8O2 có số đồng phân este là
A. 4. B. 5.
C. 6. D. 7.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ và fructozơ?
A. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng được với hiđro tạo poliancol.
B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
C. Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm –CHO.
D. Khác với glucozơ, fructozơ không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở nó không có nhóm –CHO.
Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1g muối. Este là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH2CH2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 8: Thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat là
A. 15 lít. B. 1,439 lít.
C. 24,39 lít. D. 12,952 lít.
Câu 9: Metyl fomat có CTCT là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3.
Câu 10: Cho 23g C2H5OH tác dụng với 24g CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 23,76g. B. 26,4g.
C. 21,12g. D. 22g.
Đáp án & Thang điểm
Câu 1: Đáp án A
Glucozơ tạo este có 5 gốc axit chứng tỏ trong phân tử có 5 nhóm – OH ancol (hiđroxyl).
Câu 2: Đáp án D
Dầu mỡ bôi trơn máy móc, động cơ là ankan cao phân tử.
Câu 3: Đáp án A
Trong đó:
Ta có hệ:
Câu 4: Đáp án B
Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
Câu 5: Đáp án A
Độ bất bão hòa k = 1. Có 4 đồng phân este là:
HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
Câu 6: Đáp án D
Tương tự glucozơ, fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/ NH3. Đây là phản ứng của nhóm anđehit xuất hiện do trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ.
Câu 7: Đáp án B
neste = 0,05 mol ⇒ MRCOONa = 4,1/0,05 = 82 (g/mol) ⇒ R = 15 (tức - CH3).
Vậy este là: CH3COOC2H5.
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án D
Metyl fomat: HCOOCH3.
Câu 10: Đáp án C
Giả sử H = 100% thì axit hết, số mol sản phẩm tính theo số mol axit.
H = 60% ⇒ meste = 0,4.88.60% = 21,12g.
Xem thêm các đề thi Hóa học 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2)(3 đề)
- Đề thi Hóa học 12 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Hóa học 12 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 năm 2024 có đáp án (3 đề)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12