Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2)
Dưới đây là danh sách Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2). Bạn vào tên đề để xem đề kiểm tra Hóa học lớp 12 tương ứng.
Mục lục Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề 1)
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề 2)
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề 3)
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề 4)
Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề số 1)
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023)
A. 7224.1017. B. 6501,6.1017.
C. 1,3.10-3. D. 1,08.10-3.
Câu 2: Tơ nilon-6,6: -(-HN-[CH2]6-NHOC-[CH2]4-CO-)n- được điều từ các monome nào sau đây?
A. axit ađipic và hexametylenđiamin.
B. axit ε-aminocaproic.
C. axit ađipic và etylenglicol.
D. phenol và fomandehit.
Câu 3: Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là
A. xenlulozơ. B. saccarozơ.
C. glicogen. D. tinh bột.
Câu 4: Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, tơ nilon – 6,6, tơ nitron, poli (metyl metacrylat), poli (vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli (etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
A. 6. B. 4.
C. 5. D. 7.
Câu 5: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là
A. 453. B. 382.
C. 328. D. 479.
Câu 6: Cho dung dịch chứa 1,69 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M rồi cô cạn, thu được 3,515 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 65. B. 45.
C. 25. D. 50.
Câu 7: Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. Propylamin. B. Isopropylamin.
C. Etylamin. D. Etylmetylamin.
Câu 8: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một của C4H11N là
A. 8. B. 5.
C. 4. D. 1.
Câu 9: Cho 29,4 gam một α-amino axit mạch không phân nhánh X (có một nhóm -NH2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 38,2 gam muối. Mặt khác, khi cho 29,4 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 36,7 gam muối. Tên gọi của X là
A. alanin. B. axit aminoaxetic.
C. axit glutamic. D. valin.
Câu 10: Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
A. 4. B. 2.
C. 1. D. 3.
Đáp án & Thang điểm
Câu 1: Đáp án A
Amilozơ là một thành phần cấu tạo nên tinh bột, amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, do nhiều mắt xích a-glucozơ (–C6H10O5–) liên kết với nhau tạo thành.
⇒ Số mắt xích (–C6H10O5–) = 1,2.10-3.6,02.1023 = 7224.1017.
Câu 2: Đáp án A
Tơ nilon – 6,6 được điều chế từ axit ađipic và hexamtylenđiamin.
Câu 3: Đáp án D
Tinh bột được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím.
Câu 4: Đáp án B
Các polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là: Tơ nitron, pli (metylmetacrylat), poli (vinyl clorua), cao su buna.
Câu 5: Đáp án B
Gọi n là số mắt xích alanin trong protein X.
Sơ đồ phản ứng:
Theo (1) và giả thiết ta có:
Câu 6: Đáp án D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl = mmuối – mamin = 3,515 – 1,69 = 1,825g
⇒ nHCl = 0,05 mol ⇒ Vdd HCl = 0,05 : 1 = 0,05 lít = 50ml.
Câu 7: Đáp án D
mHCl = mmuối – mamin = 3,82 – 2,36 = 1,46g
⇒ nHCl = nAmin = 0,04 mol
⇒ Mamin = 2,36/0,04 = 59 ⇒ CTPT amin: C3H9N
Mà amin bậc II ⇒ CTCT: CH3 – NH – C2H5 (Etylmetyl amin).
Câu 8:Đáp án C
Các amin bậc I: CH3CH2CH2CH2 NH2; CH3CH2CH(NH2)CH3; CH3CH(CH3)CH2NH2; (CH3)3CNH2.
Câu 9:Đáp án C
mHCl = 36,7 – 29,4 = 7,3g
X có 1 nhóm –NH2 ⇒ nHCl = nX = 0,2 mol
1 mol –COOH → 1 mol – COONa tăng 22g
Ta có: mmuối – mX = 38,2 – 29,4 = 8,8g
n–COOH = 8,8 : 22= 0,4 mol = 2nX ⇒ X có 2 nhóm –COOH
MX = 29,2/0,2 = 146 ⇒ X là: NH2C3H5(COOH)2.
Mà X là α-amino axit mạch không phân nhánh
⇒ CTCT X: HOOC - CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH: axit glutamic.
Câu 10: Đáp án D
Dung dịch làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh gồm: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac.
Anilin không làm quỳ tím đổi màu.
Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề số 2)
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1: Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch bị đục, sau đó trong suốt.
B. lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp.
C. dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó bị đục.
D. lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp.
Câu 2: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo?
A. Poli (vinyl clorua).
B. Poli (metyl metacrylat).
C. Poliacrilonitrin.
D. Polietilen.
Câu 3: Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C4H11N. B. C2H6N2.
C. C2H6N. D. C2H7N.
Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Glyxin. B. Anilin.
C. Metylamin. D. Phenol.
Câu 5: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl axetat. B. Vinyl clorua.
C. Acrilonitrin. D. Propilen.
Câu 6: Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a). B. (b), (a), (c).
C. (c), (a), (b). D. (a), (b), (c).
Câu 7: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,550. B. 3,425.
C. 4,725. D. 3,825.
Câu 8: Ở một loại polietilen (-CH2-CH2-)n có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290. B. 17886.
C. 12300. D. 15000.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1:2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C2H5NH2 và C4H9NH2.
Câu 10: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 18,6.
C. 20,8. D. 20,6.
Đáp án & Thang điểm
Câu 1: Đáp án C
- Cho anilin vào nước, lắc đều: anilin hầu như không tan (dung dịch đục)
- Nhỏ dung dịch HCl tới dư vào, anilin tan dần được dung dịch trong suốt vì xảy ra phản ứng: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (muối phenylamoni clorua tan).
- Sau đó, cho dung dịch NaOH tới dư vào → tạo lại anilin → làm dung dịch bị vẩn đục như lúc đầu: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2↓ + NaCl + H2O.
Câu 2: Đáp án C
Poliacrilonitrin là thành phần của tơ nitron,
Tơ nitron có tính chất là dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét.
Câu 3: Đáp án D
Đimetylamin: CH3NHCH3 ⇒ công thức phân tử tương ứng là C2H7N.
Câu 4: Đáp án C
+ Glyxin: H2NCH2COOH: có môi trường trung tính, pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu.
+ Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) là các bazơ, axit rất yếu, đều không có khả năng làm quỳ tím chuyển màu.
⇒ A, B, D đều không thỏa mãn.
Câu 5: Đáp án B
Poli (vinyl clorua) (PVC) được tổng hợp trực tiếp từ vinyl clorua.
nCH2=CH-Cl
[-CH2-CH(Cl)-]n.
Câu 6: Đáp án C
Amin no
Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường lực bazơ.
Amin no bậc II (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn amin no bậc I.
Amin thơm
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac.
Thứ tự lực bazơ tăng trong dãy: (c) C6H5NH2 (anilin) < (a) NH3 < (b) CH3NH2.
Câu 7: Đáp án D
Bảo toàn khối lượng có:
mmuối = mX + mHCl → m = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam.
Câu 8: Đáp án D
⇒ Hệ số polime hóa (n) = 420000/28 = 15000.
Câu 9: Đáp án A
Có VCO2 : VH2O = 1:2 ⇒ nếu nCO2 = 1 mol ⇒ nH2O = 2 mol.
Đốt 2 amin no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n+3N có
⇒ phải có 1 amin có 1C là CH5N (metyl amin) ⇒ chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Câu 10: Đáp án C
MGly-Ala = 75 + 89 - 18 = 146 ⇒ nGly-Ala = 14,6/146 = 0,1 mol.
Muối sau phản ứng là: NH2CH2COONa 0,1 mol và CH3CH(NH2)COONa 0,1 mol
mmuối = 0,1.(97 + 111) = 20,8 gam.
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Hóa học lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Top 4 Đề kiểm tra Hóa học 12 Giữa kì 1 năm 2020 - 2021 có đáp án
Top 12 Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 2 có đáp án (Bài số 1)
Top 9 Đề kiểm tra Hóa học 12 Giữa kì 2 năm 2020 - 2021 có đáp án
Top 8 Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 2 có đáp án (Bài số 2)
Top 9 Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 2 năm 2020 - 2021 có đáp án
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
- Kho trắc nghiệm các môn khác
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12