Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 12 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 5)
Đề kiểm tra môn Hóa 12
Thời gian: 45 phút
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, H = 1, O = 16, Fe = 56, Al = 27, S = 32.
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: chất X + H2SO4 → FeSO4 + SO2 + H2O. Hãy cho biết, chất X có thể là chất nào trong số các chất sau?
A. FeSO3.
B. FeS.
C. Fe.
D. Tất cả đều thoả mãn.
Câu 2: Cấu hình electron của ion Cr3+ là
A. [Ar]3d5.
B. [Ar]3d4.
C. [Ar]3d2.
D. [Ar]3d3.
Câu 3: Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dung dịch: FeCl2, FeCl3, CrCl3, CuCl2 là
A. Dung dịch H2SO4 loãng.
B. Quỳ tím.
C. Dung dịch Ba(OH)2 dư.
D. Dung dịch HCl.
Câu 4: Khi đốt Fe với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có oxi thu được chất X. Hãy cho biết công thức của X.
A. FeS.
B. FeS2.
C. Fe2S3.
D. Cả hỗn hợp 3 chất.
Câu 5: Cho 5,4 gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 loãng 1M, nóng, vừa đủ không thấy có khí thoát ra. Thể tích HNO3 đã dùng là
A. 750 ml.
B. 250 ml.
C. 200 ml.
D. 400 ml.
Câu 6: Crom không tan được trong dung dịch
A. H2SO4 đặc, nguội.
B. HBr đặc, nguội.
C. HCl đặc.
D. HNO3 đặc, nóng.
Câu 7: Ion Al3+ bị khử trong trường hợp nào sau đây?
A. Điện phân Al2O3 nóng chảy.
B. Điện phân dd AlCl3 với điện cực trơ có màng ngăn.
C. Dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
D. Thả Na vào dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 8: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 20.
B. 80.
C. 60.
D. 40.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
B. Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O.
C. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
D. 6FeCl2 + 3Br2 → 2FeBr3 + 4FeCl3.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 5,81 gam.
B. 6,81 gam.
C. 4,81 gam.
D. 3,81 gam.
II. Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm): Viết các PTHH xảy ra trong sơ đồ sau:
Câu 2 (2 điểm): Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Viết các PTHH xảy ra và Tính giá trị của m.
Câu 3 (2 điểm): Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên.
Đáp án & Thang điểm
1. Phần trắc nghiệm (0,5 điểm/ 1 câu)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/a | A | D | C | A | A | A | A | D | B | B |
Câu 1: FeSO3 + H2SO4 → FeSO4 + SO2 + H2O. Chọn đáp án A.
Câu 2: Cấu hình electron của ion Cr3+ là [Ar]3d3. Chọn đáp án D.
vCâu 3: Dùng Ba(OH)2 dư, hiện tượng:
+ Kết tủa trắng hơi xanh bị hóa nâu đỏ trong không khí → FeCl2
+ Kết tủa nâu đỏ → FeCl3
+ Kết tủa xanh → CuCl2
+ Tạo kết tủa sau đó kết tủa tan trong Ba(OH)2 dư → CrCl3. Chọn đáp án C.
Câu 4: . Chọn đáp án A.
Câu 5:
→ V = 0,75 : 1 = 0,75 lít = 750 ml. Chọn đáp án A.
Câu 6: Crom không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Chọn đáp án A.
Câu 7: Ion Al3+ bị khử trong trường hợp điện phân Al2O3 nóng chảy. Chọn đáp án A.
Câu 8: Bảo toàn e có nKMnO4 = 0,1 : 5 = 0,02 mol → V = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40 ml.
Chọn đáp án D.
Câu 9: Phản ứng không đúng: Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O. Chọn đáp án B.
Câu 10: nO (oxit) = naxit = ngốc axit = 0,05 mol
mkl (oxit) = 2,81 – 0,05.16 = 2,01 gam.
mmuối = mkl (oxit) + mgốc axit = 2,01 + 0,05.96 = 6,81 gam. Chọn đáp án B.
2. Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm): HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PT
Câu 2 (2 điểm): Gọi số mol Fe3O4 là a → số mol Cu là 3a (mol)
→ 232a + 64.3a = 42,4 → a = 0,1 mol
nCu dư = 0,3 – 0,1 = 0,2 → mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
Câu 3 (2 điểm): Tính được n↓ = 0,1 mol
Để V là lớn nhất thì sau khi tạo kết tủa, kết tủa tan một phần.
→ nNaOH = 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol
V = 0,9 : 2 = 0,45 lít.
Chú ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Xem thêm các Đề kiểm tra Hóa học lớp 12 có lời giải hay khác:
- Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 12 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 1)
- Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 12 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2)
- Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 12 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)
- Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 12 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4)
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
- Kho trắc nghiệm các môn khác
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12