Đề kiểm tra Lịch sử 12 theo Chương/ Chủ đề (có lời giải)
Trọn bộ đề kiểm tra Lịch sử 12 năm 2025 chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều được biên soạn theo từng Chương/ Chủ đề với câu hỏi & bài tập đa dạng bám sát cấu trúc mới có đúng sai, trả lời ngắn, tự luận có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Lịch sử 12.
Đề kiểm tra Lịch sử 12 theo Chương/ Chủ đề (có lời giải)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Lịch sử 12 theo Chương/ Chủ đề theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu nào sau đây của toàn thể nhân loại?
A. Thúc đẩy khoa học công nghệ phát triển.
B. Nâng cao đời sống tinh thần con người.
C. Bảo vệ hòa bình, an ninh toàn thế giới.
D. Chống biến đổi khí hậu trên toàn cầu.
Câu 2. Tại hội nghị Tê-hê-ran (1943), nguyên thủ những quốc gia nào sau đây đã khẳng định quyết tâm thành lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mỹ, Anh, Liên Xô.
C. Nhật Bản, Mĩ, Đức.
D. Trung Quốc, Liên Xô, Mĩ.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự hình thành của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Nhận thức của các nước Đồng minh về việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Nhu cầu thành lập một tổ chức quốc tế mới thay thế cho tổ chức Hội Quốc liên.
D. Trải qua chiến tranh ác liệt, nhân dân thế giới khát khao được sống trong hòa bình.
Câu 4. Ngày 1-1-1942, tại Oa-sinh-tơn, đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít đã kí kết văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp Quốc.
B. Tuyên ngôn Dân quyền.
C. Tuyên bố Liên hợp Quốc.
D. Tuyên ngôn nhân quyền
Câu 5. Tháng 1/1942, tại Oa-sinh-tơn (Mỹ), đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít đã
A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.
C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.
Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự ra đời tổ chức Liên hợp quốc?
A. Các cường quốc Đồng minh giữ vai trò chủ đạo trong việc thành lập.
B. Quá trình hình thành kéo dài từ 1941 đến 1945, trải qua nhiều sự kiện.
C. Quá trình thành lập lâu dài và chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi chiến tranh lạnh.
D. Phù hợp với nguyện vọng được sống trong hòa bình của nhân dân thế giới.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Thúc đẩy và khuyến khích sự tôn trọng nhân quyền.
B. Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội.
C. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 8. Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hạt nhân được tổ chức nào xây dựng năm 1968?
A. Liên hợp quốc.
B. Quỹ tiền tệ quốc tế.
C. Liên minh châu Âu.
D. Thương mại thế giới.
Câu 9. Nhận định nào sau đây là đúng về tổ chức Liên hợp quốc?
A. Có vai trò quyết định chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Là diễn đàn khu vực vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
C. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, đầy đủ, bao quát.
D. Các nước thắng trận trong đại chiến được tham gia.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự tồn tại của Liên hợp quốc là
A. một yêu cầu khách quan và là tất yếu của lịch sử.
B. sản phẩm của cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự tiếp nối những thành công của Hội Quốc liên.
D. khát vọng của riêng các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Điều hòa hành động của các quốc gia để đạt mục tiêu chung.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các nước thành viên.
Câu 12. Liên hợp quốc có nhiều chương trình hỗ trợ về vốn, tri thức, kỹ thuật, cán bộ... để phát triển kinh tế của nhóm nước nào là chủ yếu?
A. Các nước phát triển.
B. Các nước đang phát triển.
C. Các nước thuộc nhóm G7.
D. Các thành viên mới gia nhập.
Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Triển khai hoạt động gìn giữ hòa bình ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các quốc gia, dân tộc.
C. Ngăn chặn và giải quyết triệt để mọi cuộc xung đột ở nhiều khu vực.
D. Giúp đỡ các quốc gia, dân tộc về: kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục.
Câu 14. Trong cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa (UNESCO) là
A. cơ quan chính.
B. cơ quan thường trực.
C. cơ quan chuyên môn.
D. cơ quan hành chính.
Câu 15. Từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc (năm 1977), Việt Nam đã
A. tranh thủ những nguồn lực quan trọng công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
B. trở thành nước đầu tiên ở Đông Nam Á tham gia vào xu thế toàn cầu hoá.
C. viện trợ cho các nước châu Phi đấu tranh chống lại thực dân Anh, Bồ Đào Nha.
D. nhận được viện trợ của các nước thành viên để đánh bại chủ nghĩa thực dân mới
Câu 16. Hội nghị lanta quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc vì duy trì hòa bình thế giới
A. cần phải tiếp tục thực hiện sau những thành công của Hội Quốc liên.
B. là nhiệm vụ mới được đặt ra cho các nước thắng trận sau chiến tranh.
C. là nhiệm vụ cốt yếu của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị trên thế giới.
D. là vấn đề toàn cầu cần có sự chung tay của nhân loại và một công cụ bảo vệ.
Câu 17. Những quốc gia nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc thành lập Liên hợp quốc?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Pháp, Đức, Trung Quốc.
C. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô.
D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại phát xít.
B. Phân chia thành quả chiến thắng.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. Lập khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 19. Hội nghị Ianta (2 - 1945) đã thông qua quyết định nào?
A. Kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống phát xít.
B. Thỏa thuận về việc giải giáp quân đội Nhật tại bán đảo Đông Dương.
C. Thành lập tổ chức Hội quốc liên để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, Á giữa các nước Đồng minh.
Câu 20. Nguyên thủ những quốc gia nào sau đây tham dự hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Liên Xô, Mỹ, Pháp.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh.
C. Trung Quốc, Mỹ, Anh.
D. Liên Xô, Anh, Pháp.
Câu 21. Tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), các cường quốc Đồng minh đã thống nhất mục tiêu chung là
A. xây dựng nước Đức trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.
B. thiết lập trật tự thế giới mới theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm”.
C. tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 22. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Mỹ và Anh.
B. Liên Xô và Mỹ.
C. Liên Xô và Anh.
D. Liên Xô và Pháp.
Câu 23. Trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai có tên gọi là
A. hệ thống Vécxai-Oasinhtơn.
B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự thế giới đa cực.
D. trật tự thế giới đơn cực.
Câu 24. Đặc trưng của trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình được củng cố trên phạm vi toàn cầu.
B. thế giới chia thành hai cực, hai phe đối lập nhau.
C. Mĩ trở thành cường quốc duy nhất có ảnh hưởng lớn.
D. sự vươn lên mạnh mẽ của nhiều cường quốc ở châu Á.
Câu 25. Sự xác lập và phát triển của trật tự hai cực Ianta từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX không tác động đến việc
A. làm xuất hiện xu thế đa cực, nhiều trung tâm.
B. xuất hiện chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.
C. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
D. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 26. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế đã xuất hiện xu thế
A. toàn cầu hóa.
B. hoà hoãn Đông - Tây.
C. đối đầu Đông - Tây.
D. đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 27. Tháng 12-1989, tại đảo Manta, Tổng thống Mĩ và Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô đã cùng tuyên bố
A. bình thường hóa quan hệ.
B. cắt giảm vũ khí chiến lược.
C. chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. không phổ biến vũ khí hạt nhân.
Câu 28. Sự xói mòn và sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực Ianta không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự khủng hoảng, suy yếu và tan rã của Liên Xô.
B. Tác động của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. Mỹ và Liên Xô suy giảm vị thế do chạy đua vũ trang.
D. Mĩ thành công trong việc triển khai Chiến lược toàn cầu.
Câu 29. Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu thế
A. đa cực.
B. đơn cực.
C. đa phương.
D. toàn cầu hóa.
Câu 30. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (1945), Liên Xô không có phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Dương.
B. Đông Đức.
C. Đông Béclin.
D. Bắc Triều Tiên.
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô (1945 - 1991)?
A. Diễn ra tình trạng bất đồng và căng thẳng, nhưng có hồi kết.
B. Hai nước quyết định sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực.
C. Do tốn kém và suy giảm vị thế, hai cường quốc đã hòa dịu.
D. Căng thẳng kéo dài, dẫn đến cuộc đối đầu quân sự trực tiếp.
Câu 32. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, nhưng không có đối đầu trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh tế.
B. Tư tưởng.
C. Quân sự.
D. Giáo dục.
Câu 33. Nội dung nào không phản ánh đúng về trật tự hai cực Ianta?
A. Được xác lập ngay trong Hội nghị Ianta.
B. Được đặt dưới sự chi phối của các cường quốc.
C. Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới.
D. Phản ánh sự đối đầu căng thẳng giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 34. Vì sao sự lớn mạnh của các nước Tây Âu, Nhật Bản làm trật tự thế giới hai cực Ianta bị rạn nứt?
A. Đã ngăn chặn được sự cạnh tranh về kinh tế và quân sự của Mỹ.
B. Đã góp phần hình thành trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực.
C. Làm suy giảm vị trí và ảnh hưởng của Mỹ trong phe tư bản chủ nghĩa.
D. Đã trở thành những đối trọng với Mỹ trên những vấn đề lớn của quốc tế.
Câu 35. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc của khu vực Á - Phi - Mỹ Latinh làm cho Trật tự thế giới hai cực lanta từng bước bị rạn nứt, vì
A. các nước giành được độc lập đều đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Mỹ không thể can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia độc lập.
C. những thắng lợi này đã góp phần xoa bò sự áp bức và bóc lột trên thế giới.
D. những khu vực này thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của Mỹ và Tây Âu.
Câu 36. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào
A. an ninh.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 37. Sự phát triển nhanh chóng của nền thương mại thế giới với vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia và tính quốc tế hóa của nền tài chính thế giới là biểu hiện của xu thế nào sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Đa phương hóa.
B. Khu vực hóa.
C. Đa cực.
D. Toàn cầu hóa.
Câu 38. “Không có một trung tâm quyền lực thống trị, thay vào đó, nhiều quốc gia, khu vực tạo ra thế cân bằng về kinh tế, chính trị, quân sự toàn cầu”. Đoạn thông tin trên phản ánh đặc điểm của trật tự thế giới nào sau đây?
A. Đa cực.
B. Đơn cực.
C. Hai cực Ianta.
D. Nhất siêu, nhiều cường.
Câu 39. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, một trong những xu thế phát triển chính của thế giới là
A. đối đầu gay gắt giữa các nước lớn.
B. diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.
C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
Câu 40. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Tổ chức Hiêp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập.
B. Trung Quốc vươn lên thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu.
D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 41. Một trong những mặt tiêu cực của xu thế Toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng nhanh về mặt kinh tế.
D. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 42. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc,
A. kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối đầu.
C. đối đầu về quân sự là phương thức chủ yếu trong quan hệ quốc tế.
D. chạy đua vũ trang trở thành hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các nước.
Câu 43. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Các nước giải quyết bất đồng và mâu thuẫn bằng thương lượng hòa bình.
B. Các nước xây dựng quan hệ hợp tác lâu dài trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
C. Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại đa phương hóa.
D. Các nước liên minh với nhau hình thành các tổ chức quân sự lớn ở các châu lục.
Câu 44. Khái niệm “đa cực” được hiểu là
A. trạng thái cân bằng quyền lực giữa hai siêu cường Mỹ - Liên Xô.
B. một trật tự thế giới mà các nước vừa và nhỏ có vai trò quyết định.
C. một trật tự mới với vai trò vượt trội của Mỹ, chi phối các nước khác.
D. trạng thái địa - chính trị toàn cầu với nhiều trung tâm quyền lực chi phối.
Câu 45. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vị thế của Mỹ sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Cường quốc hàng đầu thế giới về kinh tế, quân sự.
B. Là nước có ảnh hưởng lớn nhất đến quan hệ quốc tế.
C. Là nước xã hội chủ nghĩa hùng mạnh nhất thế giới.
D. Trở thành một cực trong trật tự thế giới đa cực.
Câu 46. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của trật tự thế giới đa cực trong quan hệ quốc tế?
A. Là trật tự thế giới có sự tham gia của các quốc gia, các trung tâm khác nhau.
B. Là trật tự thế giới mới được hình thành sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Trong trật tự thế giới đa cực, Mỹ không còn là trung tâm quyền lực chi phối.
D. Phản ánh tương quan lực lượng mới trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh.
Câu 47. Điểm tương đồng giữa trật tự hai cực Ianta và trật tự thế giới đa cực là gì?
A. Tồn tại hai hệ thống kinh tế-xã hội đối lập nhau.
B. Được hình thành khi chiến tranh thế giới kết thúc.
C. Các nước lớn giữ vai trò chi phối quan hệ quốc tế.
D. Các nước tập trung phát triển kinh tế là trọng điểm.
Câu 48. Nội dung nào sau đây không phải là nhân tố tác động đến quan hệ quốc tế sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Sự phát triển của phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
C. Sự xuất hiện của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
D. Các vấn đề toàn cầu: biến đổi khí hậu; tội phạm xuyên quốc gia; an ninh thông tin…
Câu 49. So với trật tự hai cực Ianta, trật tự thế giới đa cực có điểm gì khác biệt?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
B. Hòa bình, đối thoại, hợp tác là xu thế chủ đạo.
C. Hình thành sau khi chiến tranh thế giới kết thúc.
D. Các nước tập trung phát triển quân sự là trọng điểm.
Câu 50. Nhận xét nào sau đây không đúng về trật trật thế giới đa cực?
A. Có sự tham gia của nhiều quốc gia, nhiều trung tâm quyền lực khác nhau.
B. Hình thành sau khi Chiến tranh thế giới kết thúc; do Mỹ nắm vai trò chi phối.
C. Phản ánh tương quan lực lượng mới giữa các cường quốc sau Chiến tranh lạnh.
D. Đem lại thời cơ lớn nhưng cũng tạo ra không ít thách thức cho các quốc gia, dân tộc.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI: Đọc tư liệu và chọn đúng/ sai ở mỗi ý a), b), c), d) trong các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. [Năm 1960], “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”.
(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hoà bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46)
a) Đoạn tư liệu đã thể hiện vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì, hoà bình, an ninh thế giới.
b) Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức Liên hợp quốc được thể hiện đầy đủ trong Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1960).
c) Liên hợp quốc đã chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1960).
d) Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân của Liên hợp quốc đã tạo ra cơ sở pháp lí cho các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Mọi người đều được hưởng tất cả các quyền và tự do nêu trong bản Tuyên ngôn này mà không có bất kỳ sự phân biệt đối xử nào về chủng tộc, màu da, giới tính, ngôn ngữ, tôn giáo, quan điểm chính trị hoặc quan điểm khác, nguồn gốc dân tộc hoặc xã hội, tài sản, thành phần xuất thân hay các địa vị khác.
Ngoài ra, cũng không có bất cứ sự phân biệt nào với một người mà dựa trên địa vị chính trị, pháp lý hoặc quốc tế của quốc gia hoặc lãnh thổ mà người đó xuất thân, dù đó là lãnh thổ độc lập, quản thác, chưa được tự quản hay đang phải chịu bất kỳ hạn chế nào khác về chủ quyền”.
(Gudmundur Alfredsson & Asbjorn Eide (chủ biên), Hoàng Hồng Trang, Nguyễn Hải Yến, Nguyễn Thị Xuân (dịch), Tuyên ngôn quốc tế nhân quyền, 1948, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội, 2011, tr.95).
a) Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền được ban hành cùng ngày với Hiến chương Liên hợp quốc.
b) Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền là văn kiện đầu tiên và duy nhất khẳng định quyền bình đẳng và các quyền tự do cơ bản của con người.
c) Theo Tuyên ngôn Quốc tế, các yếu tố: chủng tộc, màu da, giới tính, ngôn ngữ, tôn giáo… không phải là căn cứ để phân biệt quyền con người.
d) Dưới tác động của bản Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền, mọi sự phân biệt về chủng tộc và sắc tộc ở các khu vực trên thế giới đã được xóa bỏ.
Câu 3. Đọc các thông tin trong bảng sau đây:
Thời gian |
Nội dung |
Năm 1945 |
Đại biểu 50 nước đã thông qua Hiến chương Liên hợp quốc. |
Năm 1948 |
Liên hợp quốc thông qua Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền. |
Năm 1960 |
Liên hợp quốc thông qua Tuyên bố về phi thực dân hóa. |
Năm 1992 |
Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Công ước về vũ khí hóa học. |
Năm 2015 |
Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc được thông qua. |
a) Bảng thông tin trên đề cập đến sự thành lập và những hoạt động tích cực của Liên hợp quốc.
b) Liên hợp quốc đã xây dựng được các văn bản và công ước quốc tế về bảo đảm quyền con người, hạn chế chạy đua vũ trang và thúc đẩy sự phát triển.
c) Với những hoạt động về giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới, hằng năm, Liên hợp quốc đã được trao tặng giải thưởng Nobel Hòa bình.
d) Các văn bản pháp lí của Liên hợp quốc đã giúp ngăn chặn mọi xung đột vũ trang trên thế giới.
Câu 4. Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. "Vào thập niên 1980, mối quan hệ nồng ấm giữa Tổng thống Mỹ Ri-gân và nhà lãnh đạo Liên Xô Goóc-ba chốp đã giúp giảm dần tình trạng căng thẳng cua Chiên tranh lạnh. Năm 1987, hai nhà lãnh đạo đã đồng ý hủy bỏ tên lửa hạt nhân tầm trung. Năm 1989 Goóc-ba chốp cho phép các quốc gia xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu bầu ra chính phủ dân chủ, và đến năm 1991, Liên Xô tan rã thành 15 nước cộng hòa độc lập. Ngày 12-3-1999, Hung-ga-ri, Ba Lan và Cộng hòa Séc gia nhập khối NATO".
(King Fisher, Bách khoan thư lịch sử (Nguyễn Đức Tĩnh và Ngô Minh Châu dịch), NXB Thế giới, Hà Nội, 2016, tr.437)
a) Từ những năm 80 của thế kỉ XX, trật tự hai cực Ianta đã bắt đầu xói mòn và từng bước đi đến sự đổ.
b) Trật tự hai cực Ianta sụp đổ gắn liền với sự kiện Liên Xô tan rã (1991).
c) Chiến tranh lạnh kết thúc và Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ bắt nguồn từ những nguyên nhân khác nhau, nhưng yếu tố Mỹ và Liên Xô vẫn là quyết định.
d) Cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc và Trật tự thế giới hai cực Ianta đã sụp đổ, nhưng nhiều “di chứng” của nó vẫn còn và vẫn đang tiếp diễn ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 5. Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. "Trải qua hơn 40 năm, "Trật tự hai cực Ianta" đã từng bước bị xói mòn; thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 đã tạo ra một "đột phá" đối với trật tự này là đập tan âm mưu của Mĩ khống chế Trung Quốc và Liên Xô buộc phải từ bỏ những đặc quyền ở vùng Đông Bắc Trung Quốc,[ ... ]; thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc làm thay đổi căn bản bộ mặt của khu vực Á Phi Mĩ latinh mà theo "khuôn khổ Ianta" thuộc ảnh hưởng truyền thống của Mĩ và các nước phương Tây; sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của Nhật Bản, Tây Âu dẫn đến việc hai trung tâm kinh tế - tài chính là Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh với Mỹ (trước đây Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của cả thế giới) vv ...
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, t417)
a) Sự hình thành và tồn tại của trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh cho thấy sự phân tuyến triệt để giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
b) Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và sự phát triển của Nhật Bản, Tây Âu góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
c) Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 thể hiện sự suy yếu và sụp đổ của hệ thống tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh lạnh.
d) Sự lớn mạnh của các quốc gia không phân biệt thể chế chính trị góp phần dẫn đến sự xói mòn và sụp đổ của Trật tự hai cực Ianta.
Câu 6. Cho những thông tin trong bảng sau đây:
Thời gian |
Nội dung |
Năm 1945 |
Tại Ianta (Liên Xô) đã diễn ra hội nghị giữa ba cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh. |
Năm 1947 |
Mỹ đề ra "Kế hoạch Mác-san” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu. |
Năm 1949 |
Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). |
Năm 1972 |
Tổng thống Mỹ R. Ních-xơn có chuyến thăm chính thức đầu tiên tới Liên Xô. |
Năm 1989 |
Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. |
a) Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo khuôn khổ cho sự hình thành của một trật tự thế giới mới sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
b) Việc Mỹ đề ra "Kế hoạch Mác-san" còn Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đã tạo ra sự đối đầu về kinh tế và chính trị giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
c) Tổng thống Mỹ R. Ních-xơn có chuyến thăm chính thức đầu tiên tới Liên Xô đã mở đầu cho sự xói mòn và đi đến sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta.
d) Phát biểu của Tổng thống Mỹ G. Bút-sơ trong cuộc gặp với Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goóc-ba-chốp (12/1989) đánh dấu kết thúc hoàn toàn cuộc đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở khu vực châu Âu.
Câu 7. Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. “Trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ như hiện nay, cuộc đấu tranh vì một thế giới hòa bình, dân chủ, hợp tác và phát triển của các nước đang phát triển, các nước chậm phát triển vẫn đang và sẽ còn gặp nhiều khó khăn và thách thức trong tập hợp lực lượng; trong cuộc cạnh tranh không cân sức và phải chịu nhiều áp lực từ phía các nước lớn; trong khắc phục những mâu thuẫn tôn giáo, xung đột sắc tộc, tranh chấp biên giới...”.
(Nguyễn Tiến Nghĩa, Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh: Những quan điểm khác nhau, Tạp chí Cộng sản, số 20, 10/2006, tr.67)
a) Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn trong quá trình hội nhập quốc tế.
b) Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ trên thế giới đã được khắc phục xong.
c) Giữa các nước đang phát triển và các nước phát triển diễn ra cuộc cạnh tranh không cân sức.
d) Cuộc đấu tranh vì một thế giới hòa bình, dân chủ, hợp tác và phát triển của các nước đang phát triển vẫn chưa kết thúc.
Câu 8. Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. “Với sự kết thúc của Chiến tranh lạnh, một số quốc gia mới nổi, đặc biệt là Trung Quốc và Ấn Độ, đã bắt đầu khẳng định vị thế của mình trong trật tự quốc tế. Sự tăng trưởng kinh tế vượt bậc và sự gia tăng sức mạnh quân sự của những quốc gia này đã thách thức vị trí thống trị của Hoa Kỳ và làm cho thế giới trở nên đa cực hơn.
Trong bối cảnh này, sự hợp tác quốc tế và việc tìm kiếm cân bằng quyền lực trở thành những yếu tố then chốt để duy trì ổn định toàn cầu".
(Fareed Zakaria, Sự trỗi dậy của các quốc gia mới nổi và trật tự thế giới, 2008, tr. 34-35)
a) Trong cục diện thế giới hiện nay, sự phát triển đáng kinh ngạc của Trung Quốc là một trong những điểm nổi bật nhất.
b) Từ sau năm 1991 đến nay, Mỹ vẫn là siêu cường duy nhất nhưng đã suy giảm sức mạnh tương đối so với các cường quốc khác.
c) Mỹ và Trung Quốc là những siêu cường giữ vai trò dẫn dắt, chi phối quan hệ quốc tế trong cả trật tự hai cực Ianta và trật tự đa cực.
d) Hiện nay, trật tự quyền lực thế giới đang biến động hết sức phức tạp, khó dự đoán. Vai trò, vị trí của từng quốc gia, dân tộc sẽ phụ thuộc rất nhiều vào hiệu quả nắm bắt, tận dụng thời cơ lịch sử, tham gia khôn khéo và tích cực vào quá trình xác lập trật tự thế giới mới.
................................
................................
................................
Xem thêm đề thi lớp 12 các môn học có đáp án hay khác:
Đề ôn thi Tốt nghiệp (các môn học), ĐGNL, ĐGTD các trường có đáp án hay khác:
Tài liệu giáo án lớp 12 các môn học chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều