NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + NH3↑ + H2O | NH4Cl ra NH3 | Ca(OH)2 ra CaCl2 | Ca(OH)2 ra NH3
Phản ứng NH4Cl + Ca(OH)2 hay NH4Cl ra NH3 hoặc Ca(OH)2 ra CaCl2 hoặc Ca(OH)2 ra NH3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NH4Cl có lời giải, mời các bạn đón xem:
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Điều kiện phản ứng
Đun nóng nhẹ.
Cách thực hiện phản ứng
Cho NH4Cl tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 đun nóng nhẹ.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí mùi khai thoát ra
Bạn có biết
- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn tạo thành các ion.
- Trong phòng thí nghiệm, khí amonia được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với chất kiềm khi đun nóng nhẹ.
- Muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amonia, người ta thường đun nóng dung dịch amonia đậm đặc. Để làm khô khí, cho khí NH3 vừa được tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hiện tượng gì xảy ra khi cho nhỏ vài giọt NH4Cl vào ống nghiệm chứa Ca(OH)2 sau đó đun nóng nhẹ?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Có khí mùi khai thoát ra.
C. Có kết tủa trắng.
D. Có khí hóa nâu trong không khí.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Hiện tượng: Có khí mùi khai thoát ra (NH3).
Ví dụ 2: Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó:
A. thoát ra một chất khí màu lục nhạt.
B. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C. thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó thoát ra một chất khí không màu, mùi khai (NH3), làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
Ví dụ 3: Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Ca(OH)2 đun nóng thì thu được 11,2 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là:
A. 3,0M.
B. 1,0M.
C. 2,0M.
D. 2,5M.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
⇒ mol
⇒ CM = M
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- 2KClO3 + 3C 2KCl + 3CO2↑
- HClO + KOH → KClO + H2O
- NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)
- 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
- 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
- NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 +AgCl↓
- NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
- 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
- NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k)
- 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
- 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
- 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
- 2NaCl → 2Na + Cl2
- Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
- HCl + KOH → KCl + H2O
- Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
- 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
- Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
- 2KClO3 2KCl + 3O2↑
- 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O
- NaCl + H2SO4 → NaHSO4 +HCl
- 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
- HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
- 14HCl + K2Cr2O7 → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O
- 6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O
- 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
- HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓
- 2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
- 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
- 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O
- 2CaOCl2 → 2CaCl2 + O2
- 2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)