NH4Cl (r) → NH3 (k) + HCl (k) | NH4Cl ra NH3

Phản ứng NH4Cl (r) ra NH3 thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NH4Cl có lời giải, mời các bạn đón xem:

NH4Cl (r) toNH3 (k) + HCl (k)

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng nhiệt phân NH4Cl

NH4Cl toNH3 + HCl

2. Điều kiện để phản ứng NH4Cl ra NH3 

Phản ứng xảy ra khi đun nóng.

3. Mở rộng kiến thức về HCl

3.1. Tính chất vật lí

- Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid.

- hydrochloric acid là chất lỏng, không màu, mùi xốc.

- Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.

- Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.

3.2. Tính chất hóa học

Hydrochloric acid là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:

Quảng cáo

- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ví dụ:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Tác dụng với basic oxide và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CuO + 2HCl to CuCl2  + H2O

Fe2O3 + 6HCl to 2FeCl3 + 3H2O

NaOH  + HCl →  NaCl + H2O

          Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl  →  AgCl↓ + HNO3

Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3

Quảng cáo

                          4HCl1 + MnO2  toMnCl2 + Cl02+ 2H2O        

K2Cr2O7+ 14HCl1  3Cl02+ 2KCl + 2CrCl3+ 7H2O

3. 3. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

- Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được hydrochloric acid.

- Phương trình hóa học minh họa:

2NaCltt  +  H2SO4 đặc  t0400o  Na2SO4 + 2HCl ↑

NaCltt    +   H2SO4 đặc  t0250o  NaHSO4 + HCl ↑

NH4Cl (r) → NH3 (k) + HCl (k) | NH4Cl ra NH3

Quảng cáo

b) Trong công nghiệp

- Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2

Phương trình  hóa học:

H2 + Cl2 to 2HCl

- Phương pháp sunfat: Công nghệ sản xuất từ NaCl rắn và H2SO4 đặc:

2NaCltt  +  H2SO4 đặc  t0400o Na2SO4 + 2HCl ↑

- Ngoài ra một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ.

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm?

A. NH4Cl toHCl + NH3.

B. 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O.

C. N2+ 3H2 ⇋ 2NH3.

D. NH4HCO3 toNH3 + CO2 + H2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Khí amonia được điều chế bằng cách đun nóng muối amoni, thí dụ NH4Cl với Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 toCaCl2 + 2NH3 + 2H2O

Câu 2. NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)

A. HCl, NaOH, FeCl3, Cl2.

B. HCl, O2, Cl2, CuO, AlCl3.

C. KOH, HNO3, CuO, CuCl2.

D. H2SO4, PbO, FeO, KOH

Hướng dẫn giải

Đáp án B

NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất sau (các điều kiện coi như có đủ): HCl, O2, Cl2, CuO, AlCl3.

Câu 3. Khi cho NH3 dư tác dụng với Cl2 thu được:

A. N2, HCl

B. N2, HCl, NH4Cl

C. HCl, NH4Cl

D. NH4Cl, N2

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Khi cho NH3 dư tác dụng với Cl2 thu được NH4Cl, N2

Câu 4. Nhiệt phân muối NH4NO3 ta thu được khí A và H2O. Vậy khí A là:

A. N2

B. N2O

C. NO2

D. N2O5

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Nhiệt phân muối NH4NO3 ta thu được khí N2O và H2O

Câu 5. Khi nung chất rắn A ở nhiệt độ cao, người ta thu được một oxit của nitơ và hơi nước. Cho A vào dung dịch KOH thấy có khí mùi khai thoát ra. A là

A. (NH4)2SO4.

B. NH4NO2.

C. NH4HCO3.

D. NH4NO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Khí mùi khai thoát ra là NH3

Vì nhiệt phân X thu được oxit của nitơ và nước => trong phân tử X chỉ gồm N, H và O

=> X là NH4NO3

Loại B vì NH4NO2  → N2 + 2H2O

Câu 6. Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là

A. NH4Cl.

B. NaNO3.

C. (NH4)2SO4.

D. NH4NO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

+) Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra => X là muối amoni

+) Cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí => khí đó là NO => muối X chứa ion NO3-

=> X là muối NH4NO3.

Câu 7. Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là

A. NH3.

B. H2O.

C. CO2.

D. NH3, CO2, H2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học

NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2

Vậy sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là NH3, H2O, CO2.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên