Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Chia cho số có một chữ số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia cho số có một chữ số lớp 4.

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Quảng cáo

 

I. Lý thuyết

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 365 410 : 6

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 365 410 : 6 = 60 901 (dư 4)

• 36 chia 6 được 6, viết 6

6 nhân 6 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0, viết 0

• Hạ 5, 5 chia 6 được 0, viết 0

0 nhân 6 bằng 0; 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

• Hạ 4, được 54; 54 chia 6 được 9, viết 9

9 nhân 6 bằng 54; 54 trừ 54 bằng 0, viết 0

• Hạ 1, 1 chia 6 được 0, viết 0

0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1, viết 1

• Hạ 0, được 10; 10 chia 6 được 1, viết 1

1 nhân 6 bằng 6, 10 trừ 6 bằng 4, viết 4

Quảng cáo

 

b) 597 568 : 8

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 597 568 : 8 = 74 696

• 59 chia 8 được 7, viết 7

7 nhân 8 bằng 56; 59 trừ 56 bằng 3, viết 3

• Hạ 7, 37 chia 8 được 4, viết 4

4 nhân 8 bằng 32, 37 trừ 32 bằng 5, viết 5

• Hạ 5, 55 chia 8 được 6, viết 6

6 nhân 8 bằng 48; 55 trừ 48 bằng 7, viết 7

• Hạ 6, 76 chia 8 được 9, viết 9

9 nhân 8 bằng 72; 76 trừ 72 bằng 4, viết 4

• Hạ 8, 48 chia 8 được 6, viết 6

6 nhân 8 bằng 48; 48 trừ 48 bằng 0, viết 0

Lưu ý:

Quảng cáo

- Khi chia cho số có 1 chữ số ta đặt tính tính

- Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải

- Trong phép chia, số dư bằng 0 thì phép chia là phép chia hết, số dư khác 0 thì phép chia là phép chia có dư

- Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tỉnh rồi tính

a) 297 567 : 3          b) 568 490 : 5

c) 924 651 : 6          d) 310 987 : 7

Hướng dẫn giải:

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Quảng cáo

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………. × 4 = 13 976

d) ………. × 5 = 395 455

b) ………. × 3 = 201 396

e) ………. × 6 = 86 454

c) ………. × 2 = 415 924

f) ………. × 9 = 79 101

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

a)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

3 494 × 4 = 13 976

d)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

79 091 × 5 = 395 455

b)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

67 132 × 3 = 201 396

e)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

14 409 × 6 = 86 454

c)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

207 962 × 2 = 415 924

f)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

8 789 × 9 = 79 101

Bài 3. Hoàn thành bảng sau

Số bị chia

231 021

159 734

687 012

365 798

Số chia

3

5

9

7

Thương

 

 

 

 

Số dư

 

 

 

 

Hướng dẫn giải:

Số bị chia

231 021

159 734

687 012

365 798

Số chia

3

5

9

7

Thương

77 007

31 946

76 334

52 256

Số dư

0

4

6

6

Bài 4. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

21 264 × 6 ……….. 654 216 : 4

1 021 × 6 ………… 42 882 : 7

35 210 : 5 ……….. 591 × 9

13 021 × 5 ……….. 689 454 : 9

Hướng dẫn giải:

21 264 × 6 < 654 216 : 4

1 021 × 6 = 42 882 : 7

35 210 : 5 > 591 × 9

13 021 × 5 < 689 454 : 9

Bài 5. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 36 m, chiều rộng là 29 m. Người ta chia khu đất thành 6 thửa ruộng nhỏ. Hỏi diện tích mỗi thửa ruộng bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Diện tích của khu đất đó là:

36 × 29 = 1 044 (m2)

Diện tích mỗi thửa ruộng đó là:

1 044 : 6 = 174 (m2)

Đáp số: 174 m2

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Số dư trong phép tính 245 123 : 5 là:

  A. 1          B. 2             C. 3            D. 4

Bài 2. Chọn ý đúng. Trong các phép tính sau, phép tính nào có số dư nhỏ nhất?

A. 245 154 : 5

B. 32 461 : 6

C. 102 356 : 7

D. 98 467 : 4

Bài 3. Đặt tính rồi tính

a) 145 123 : 2              b) 46 897 : 8

c) 320 456 : 5              c) 259 102 : 6

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………. × 5 = 329 935

d) 4 × ………. = 384 840

b) 9 × ………. = 329 103

e) ………. × 3 = 362 961

c) ………. × 8 = 823 896

f) ………. × 6 = 579 258

Bài 5. Hoàn thành bảng sau

Số bị chia

301 215

102 549

268 497

400 123

Số chia

6

8

3

5

Thương

 

 

 

 

Số dư

 

 

 

 

Bài 6. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

39 487 × 5 ……….. 592 305 : 3

24 956 × 6 ………… 449 205 : 3

204 650 : 5 ……….. 367 560 : 9

9 578 × 5 ……….. 440 010 : 9

Bài 7. Bác Hùng chia 2 150 kg gạo vào 86 bao. Hỏi mỗi bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 8. Một chuyến xe lửa có 4 toa xe, biết trên xe lửa chở tất cả 61284 kg hàng. Hỏi mỗi toa xe chở bao nhiêu kg hàng? Biết số lượng hàng trên mỗi toa bằng nhau.

Bài 9. Người ta xếp 156 240 cái kẹo vào các hộp, mỗi hộp 8 cái. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái kẹo?

Bài 10. Chia đều 2 tạ 40 kg thóc vào 8 bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

 

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên