Tìm số trung bình cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
Lý thuyết & 15 bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tìm số trung bình cộng lớp 4.
Tìm số trung bình cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
I. Lý thuyết
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đó chia cho số các số hạng
Ví dụ 1: Tìm số trung bình cộng của 26, 45 và 13 là:
Trung bình của ba số đó là: (26 + 45 + 13) : 3 = 28
Ví dụ 2: Trung bình cộng của bốn số bằng 54. Tính tổng của bốn số đó.
Tổng của bốn số đó là: 54 × 4 = 216
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số:
a) 34, 56, 87, 91
b) 13, 34, 65, 80
c) 7, 18, 35
d) 89, 135
Hướng dẫn giải:
a) (34 + 56 + 87 + 91) : 4 = 67
b) (13 + 34 + 65 + 80) : 4 = 48
c) (7 + 18 + 35) : 3 = 20
d) (89 + 135) : 2 = 112
Bài 2. Bảng số liệu sau cho biết quãng đường chạy thể dục của An trong 1 tuần.
Ngày |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ nhật |
Quãng đường (m) |
850 |
870 |
805 |
890 |
870 |
860 |
840 |
Hỏi trung bình mỗi ngày An chạy được quãng đường bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải:
Trung bình mỗi ngày An chạy được quãng đường là:
(850 + 870 + 805 + 890 + 870 + 860 + 840) : 7 = 855 (m)
Bài 3. Chiều cao của bốn bạn Mai, Lan, Hoa, Vân lần lượt là: 140 cm, 150 cm, 146 cm, 148 cm. Hỏi chiều cao trung bình của mỗi bạn bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Chiều cao trung bình của mỗi bạn là: (140 + 150 + 146 + 148) : 4 = 146 (cm)
Bài 4. a) Tính trung bình cộng các số chẵn của dãy số từ 1 đến 10
b) Tính trung bình cộng các số lẻ của dãy số từ 1 đến 100
Hướng dẫn giải:
Phương pháp: Để tính trung bình cộng của một dãy số liên tiếp cách đều nhau ta làm như sau:
+ Tính tổng của số nhỏ nhất và số lớn nhất của dãy số liên tiếp cách đều
+ Trung bình cộng các số bằng tổng vừa tìm được chia 2
a)
Dãy số từ 1 đến 10 có: số chẵn bé nhất là 2, số chẵn lớn nhất là 10
Trung bình cộng các số chẵn của dãy số là: (2 + 10) : 2 = 6
b)
Dãy số từ 1 đến 100 có: số lẻ bé nhất là 1, số lẻ lớn nhất là 99
Trung bình cộng của các số lẻ của dãy số là: (1 + 99) : 2 = 50
Bài 5. Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 32 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình số tuổi của mẹ và Hoa là 28 tuổi. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn giải:
Số tuổi của bố là sự chênh lệch giữa tổng số tuổi của 3 người và tổng số tuổi của 2 ngươi
Tổng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là:
32 × 3 = 96 (tuổi)
Tổng số tuổi của mẹ và Hoa là:
28 × 2 = 56 (tuổi)
Bố Hoa có số tuổi là:
96 - 56 = 40 (tuổi)
Đáp số: 40 tuổi
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số:
a) 26, 34
b) 15, 17, 49
c) 56, 60, 68
d) 11, 15, 27, 39
Bài 2. Bảng số liệu sau cho biết số học sinh mỗi lớp của khối 4 ở một trường Tiểu học:
Lớp |
Lớp 4A |
Lớp 4B |
Lớp 4C |
Lớp 4D |
Lớp 4E |
Số học sinh |
36 |
38 |
37 |
40 |
39 |
Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 3. Bảng số liệu sau cho biết số lượng mỗi loại quả có trong cửa hàng:
Loại quả |
Xoài |
Lê |
Đào |
Táo |
Số lượng (quả) |
130 |
140 |
160 |
150 |
Hỏi trung bình mỗi loại có bao nhiêu quả?
Bài 4. Biểu đồ sau biểu thị số ki-lô-gam giấy vụn đã thu gom được của mỗi lớp 4 trong đợt kế hoạch nhỏ
a) Mỗi lớp thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
b) Lớp nào thu gom được nhiều nhất? Lớp nào thu gom được ít nhất?
c) Trung bình mỗi lớp thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Bài 5. Biểu đồ sau biểu thị cân nặng của bốn bạn Tuấn, Dũng, Hùng, Lâm
a) Cân nặng của mỗi bạn là bao nhiêu?
b) Cân nặng trung bình của mỗi bạn là bao nhiêu?
Bài 6.
a) Tính trung bình cộng các số của dãy số từ 24 đến 50
b) Tính trung bình cộng các số lẻ của dãy số từ 5 đến 95
Bài 7. Số bi của bốn bạn Huy, Đạt, Nam, Duy lần lượt là: 48 viên, 45 viên, 50 viên, 52 viên. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 8. Một đội xe chở gạo về kho. Hai xe đầu chở được 3 tấn 50 kg gạo, ba xe sau chở được 2 tấn 4 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 9.Trung bình cộng của hai số là 30. Biết số lớn là 32. Tìm số bé.
Bài 10. Trung bình cộng số tuổi của ông và bà là 66 tuổi. Biết bà 62 tuổi. Tính số tuổi của ông.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT