Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
Lý thuyết & 15 bài tập Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 lớp 4.
Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
I. Lý thuyết
* Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0, ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường
Ví dụ: Đặt tính rồi tính
a) 560 : 20
|
b) 720 : 40
|
c) 14 400 : 300
|
d) 264 000 : 50
|
Chú ý: Xóa bao nhiêu số 0 ở tận cùng của số bị chia thì xoa bấy nhiêu số 0 ở tận cùng của số chia.
* Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia
Ví dụ:
120 : (3 × 4) = (120 : 3) : 4
= 40 : 4
= 10
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 1 200 : 40 b) 265 000 : 500
c) 659 400 : 30 d) 21 000 : 700
Hướng dẫn giải:
Bài 2. Số?
a) 180 phút = ………. giờ |
d) 300 giây = ………. phút |
b) 1 260 phút = ………. giờ |
e) 10 800 giây = ………… phút = .….giờ |
c) 840 phút = ………. giờ |
f) 240 giây = ……….. phút |
Hướng dẫn giải:
a) 180 phút = 3 giờ |
d) 300 giây = 5 phút |
b) 1 260 phút = 21 giờ |
e) 10 800 giây = 180 phút = 3 giờ |
c) 840 phút = 14 giờ |
f) 240 giây = 4 phút |
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức
a) (25 134 + 14 866) : 20
b) 5 000 : 40 + 6 000 : 30
c) 14 500 : 30 - 2 500 : 30
d) 3 000 : 50 + 125 400 : 300
Hướng dẫn giải:
a) (25 134 + 14 866) : 20
= 40 000 : 20
= 2 000
b) 5 000 : 40 + 6 000 : 30
= 125 + 200
= 325
c) 14 500 : 30 - 2 500 : 30
= (14 500 - 2 500) : 30
= 12 000 : 30
= 400
d) 3 000 : 50 + 125 400 : 300
= 60 + 418
= 478
Bài 4. Tính (theo mẫu)
Mẫu: 150 : (3 × 5) = (150 : 3) : 5
= 50 : 5
= 10
a) 450 : (3 × 5) b) 5 600 : (7 × 4)
c) 2 500 : (10 × 5) d) 420 : (4 × 3)
Hướng dẫn giải:
a) 450 : (3 × 5)
= (450 : 3) : 5
= 150 : 5
= 30
b) 5 600 : (7 × 4)
= (5 600 : 7) : 4
= 800 : 4
= 200
c) 2 500 : (10 × 5)
= (2 500 : 10) : 5
= 250 : 5
= 50
d) 420 : (4 × 3)
= (420 : 4) : 3
= 105 : 3
= 35
Bài 5. Có 12 thùng dầu nhỏ đựng được 2 400 lít dầu và 18 thùng dầu lớn đựng 9 000 lít dầu. Hỏi trung bình mỗi thùng dầu chứa được bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn giải:
Có tất cả số thùng dầu là:
12 + 18 = 30 (thùng)
Trung bình mỗi thùng đựng được số thùng là:
(2 400 + 9 000) : 30 = 380 (lít)
Đáp số: 380 lít dầu
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn ý đúng. Thương của phép chia 153 000 : 30 là:
A. 5 100 B. 5 000 C. 4 900 D. 5 200
Bài 2. Chọn ý đúng. Số bị chia là 25 500, thương là 50. Vậy số chia là:
A. 525 B. 520 C. 515 D. 510
Bài 3. Đặt tính rồi tính
a) 21 500 : 50 b) 347 800 : 40
c) 19 740 : 20 d) 3 672 000 : 30
Bài 4. Số
a) 120 phút = ………. giờ |
d) 900 giây = ………. phút |
b) 600 phút = ………. giờ |
e) 1 500 giây = ………… phút |
c) 7 200 phút = ………. giờ |
f) 36 000 giây = ……….. phút = …… giờ |
Bài 5. Tính giá trị của biểu thức
a) (243 895 + 156 105) : 40
b) 245 000 : 50 + 342 000 : 30
c) 78 000 : 20 - 63 000 : 30
d) 4 000 : 50 + 12 00 : 300
Bài 6. Hoàn thành bảng sau
Số bị chia |
154 000 |
450 000 |
564 000 |
26 400 |
Số chia |
20 |
900 |
30 |
40 |
Thương |
|
|
|
|
Bài 7. Có 20 bao thóc đựng được 340 kg thóc. Hỏi 15 bao thóc đựng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 8. Một cửa hàng có 40 lít mật ong đựng vào 20 chai. Cửa hàng bán được 9 chai mật ong. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
Bài 9. Một cửa hàng có 4 tấn hàng đựng đều vào các thùng, mỗi thùng chứa được 50 kg hàng. Tháng thứ nhất cửa hàng bán được 25 yến hàng, tháng thứ hai cửa hàng bán hết số gạo còn lại. Hỏi tháng thứ nhất cửa hàng bán được nhiều hơn tháng thứ hai bao nhiêu thùng hàng?
Bài 10. Có 11 xe nhỏ chở được 4 840 kg gạo và 9 xe lớn chở được 6750 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT