Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 lớp 4.

Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

Ví dụ: Đặt tính rồi tình

a) 36 × 50

Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

• Viết chữ số 0 ở hàng đơn vị

• 5 nhân 6 bằng 30, viết 0, nhớ 3

• 5 nhân 3 bằng 15, thêm 3 bằng 18, viết 18

 

b) 210 × 30

Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

• Viết hai chữ số 0 ở hàng đơn vị và hàng chục

• 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

• 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

Ví dụ: Tính

a) 36 × 50 = 36 × 5 × 10 = 180 × 10 = 1 800

b) 210 × 30 = 21 × 10 × 3 × 10 = 21 × 3 × 10 × 10 = 63 × 100 = 6 300

Quảng cáo

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 26 × 50        b) 2 100 × 70

c) 150 × 30       d) 310 × 20

Hướng dẫn giải:

Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Số?

a) 2 giờ = ………. phút

d) 4 phút = ………. giây

b) 18 giờ = ………. phút

e) 3 phút = ………. giây

c) 1 giờ = ………. giây

f) 4 giờ = ………. giây

Hướng dẫn giải:

Nhớ: 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây

Quảng cáo

a) 2 giờ = 2 × 60 phút = 120 phút

d) 4 phút = 4 × 60 giây = 240 giây

b) 18 giờ = 18 × 60 phút = 1 080 phút

e) 3 phút = 3 × 60 giây = 180 giây

c) 1 giờ = 1 × 60 phút

             = 60 phút

             = 60 × 60 giây

             = 3 600 giây

f) 4 giờ = 4 × 60 phút

             = 240 phút

             = 240 × 60 giây

             = 14 400 giây

Bài 3. Tính nhẩm

a) 31 × 100 =

d) 20 100 × 50 =

b) 410 × 1 000 =

e) 345 000 × 70 =

c) 23 000 × 200 =

f) 147 300 × 500 =

Hướng dẫn giải:

a) 31 × 100 = 3 100

d) 20 100 × 50 = 1 005 000

b) 410 × 1 000 = 410 000

e) 345 000 × 70 = 24 150 000

c) 23 000 × 200 = 4 600 000

f) 147 300 × 500 = 73 650 000

Quảng cáo

Bài 4. Nối hai phép tính có cùng kết quả

Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Cô Hà có mua 3 quả sầu riêng, mỗi quả nặng 2 kg. Người bán hàng bán 190 000 đồng cho 1 kg sầu riêng. Hỏi cô Hà phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Mỗi quả sầu riêng có giá là:

190 000 × 2 = 380 000 (đồng)

Cô Hà phải trả người bán hàng số tiền là:

380 000 × 3 = 1 140 000 (đồng)

Đáp số: 1 140 000 đồng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 1 030 × 300      b) 354 × 40

c) 34 000 × 20      d) 780 000 × 500

Bài 2. Chọn ý đúng. Tích của 25 100 và 400 là:

A. 100 400 000

B. 104 000

C. 1 040 000

D. 10 040 000

Bài 3. Số?

a) 3 giờ = ………. phút

d) 2 phút = ………. giây

b) 9 giờ = ……… phút

e) 7 phút = ………. giây

c) 2 giờ = ………. giây

f) 5 giờ = ……….. giây

Bài 4. Tính nhẩm

a) 214 000 × 200 =

d) 102 000 × 40 =

b) 30 100 × 500 =

e) 300 000 × 60 000 =

c) 350 460 × 30 =

f) 90 000 × 7 000 =

Bài 5. Chọn ý đúng. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 350 × 2 000

B. 70 × 20 000

C. 365 × 10 000

D. 1 594 × 300

Bài 6. Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng là 40 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó.

Bài 7. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 320 dm, chiều dài gấp 5 chiều rộng.

a) Tính diện tích của khu đất đó.

b) Cứ 2 m2 người ta trồng được 1 cái cây thì trên cả khu đất đó người ta trồng được bao nhiêu cái cây?

Bài 8. Tính giá trị của biểu thức

a) 450 000 × 50 - 684 155

b) 235 102 + 350 100 × 100

c) 125 × 80 × 245 124

Bài 9. Hoa đi siêu thị mua 5 lốc sữa Vinamilk, mỗi lốc có giá 32 500 đồng và 7 vỉ sữa chua Vinamilk, mỗi vỉ có giá 24 000 đồng. Hỏi Hoa phải đưa cho cô nhân viên bán hàng bao nhiêu tiền?

Bài 10. Một cửa hàng nhập về 50 thùng sữa, mỗi thùng có 12 lốc sữa, mỗi lốc sữa 4 hộp. Hỏi cửa hàng đã nhập về bao nhiêu hộp sữa?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên