Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Yến, tạ, tấn lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Yến, tạ, tấn lớp 4.

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

Yến, tạ, tấn là các đơn vị đo khối lượng.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng các đơn vị: yến, tạ, tấn.

   Tấn   

   Tạ   

   Yến   

   Kg   

1 tấn = 10 tạ

   = 1 000 kg

1 tạ = 10 yến

   = 100 kg

1 yến = 10 kg

1 kg

Ví dụ:

Con gà nặng 2 kg.

Bao gạo nặng 1 yến.

Con trâu nặng 4 tạ.

Con tê giác có cân nặng 2 tấn.

Quảng cáo

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Số?

Quảng cáo

a) 3 yến = .?. kg

50 kg = .?. yến

4 yến 8 kg = .?. kg

b) 6 tạ = .?. kg

70 yến = .?. tạ

3 tạ 12 kg = .?. kg

c) 2 tấn = .?. yến

8 000 kg = .?. tấn

1 tấn 250 kg = .?. kg

Hướng dẫn giải

a) 3 yến = 30 kg

50 kg = 5 yến

Quảng cáo

4 yến 8 kg = 40 kg + 8 kg = 48 kg

b) 6 tạ = 600 kg

70 yến = 7 tạ

3 tạ 12 kg = 300 kg + 12 kg = 312 kg

c) 2 tấn = 200 yến

8 000 kg = 8 tấn

1 tấn 250 kg = 1 000 kg + 250 kg = 1 250 kg

Bài 3. Tính.

a) 3 255 yến + 1 535 yến

b) 8 756 yến – 2 283 yến

c) 316 tạ × 5

d) 392 tấn : 7

Hướng dẫn giải

a) 3 255 yến + 1 535 yến = 4 790 yến

b) 8 756 yến – 2 283 yến = 6 473 yến

c) 316 tạ × 5 = 1 580 tạ

d) 392 tấn : 7 = 56 tấn

Bài 4. Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hãy sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nhẹ đến nặng.

Hướng dẫn giải

Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.

Xe A. 320 yến = 3 200 kg

Xe B. 2 tấn 3 tạ = 2 000 kg + 300 kg = 2 300 kg

Xe C. 3 tấn = 3 000 kg

Xe D. 2 500 kg

So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nhẹ đến nặng là:

2 300 kg, 2 500 kg, 3 000 kg, 3 200 kg

Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nhẹ đến nặng là:

Xe B, xe D, xe C, xe A.

Bài 5. Một chiếc xe chở được nhiều nhất 3 tạ hàng hoá. Biết trên xe đã có 250 kg dưa hấu. Người ta muốn xếp thêm những thùng xoài lên xe, mỗi thùng cân nặng 8 kg. Hỏi chiếc xe đó có thể chở được thêm 10 thùng xoài hay không?

Hướng dẫn giải

Bài giải

10 thùng xoài cân nặng là:

8 × 10 = 80 (kg)

Tổng khối lượng của dưa hấu và xoài là:

250 + 80 = 330 (kg)

Đổi: 3 tạ = 300 kg

Do 330 kg > 300 kg nên chiếc xe đó không thể chở thêm được 10 thùng xoài.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Các đơn vị tấn, tạ, yến, ki-lô-gam (kg) dùng để?

A.Đo chiều cao của vật    B. Đo khối lượng của vật

C.Đo chiều dài của vật    D. Đo diện tích của vật

Bài 2. Đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn là?

A.Ki-lô-gam, tạ, yến, tấn    B. Ki-lô-gam, yến, tấn, tạ

C.Ki-lô-gam, tấn, tạ, yến    D. Ki-lô-gam, yến, tạ, tấn

Bài 3.Con gà nặng khoảng bao nhiêu?

A.2 tấn       B. 2 kg       C. 2 tạ       D. 2 yến

Bài 4.Chọn bao gạo nặng nhất trong số các bao gạo có cân nặng sau:

A. Bao gạo có khối lượng 40 kg    B. Bao gạo có khối lượng 4 yến 5 kg

C. Bao gạo có khối lượng 5 yến    D. Bao gạo có khối lượng 54 kg

Bài 5.Mẹ đi chợ mua đồ, mẹ mua 1 quả dưa hấu 2 kg;1 kg thịt và 2 bao gạo, mỗi bao 1 yến. Hỏi số cân nặng của các đồmẹ đã mua là

A. 4yến       B. 5 kg       C. 22 kg       D. 23kg

Bài 6.Một chuyến cứu trợ đồng bào bị thiệt hại do lũ lụt có 14 tạ hàng. Và được thuê được hai xe, xe thứ nhất một chuyến có thể chở được 3 tạ hàng, xe thứ hai một chuyến có thể chở được 2 tạ hàng. Nếu với khối lượng như vậy cần bao nhiêu xe như xe thứ nhất và thứ hai để chở vừa đủ số hàng trên và sử dụng ít xe nhất có thể?

A.Cần 3 xe chở được 3 tạ, 3 xe chở được 2 tạ để đi 1 chuyến

B. Chỉ cần 5 xe chở được 3 tạ để đi 1 chuyến

C.Chỉ cần 7 xe cở được 2 tạ để đi 1 chuyến

D.Cần 4 xe 3 tạ và 1 xe 2 tạ để đi 1 chuyến

Bài 7. Số?

a) 5 yến = .?. kg

80 kg = .?. yến

3yến 9 kg = .?. kg

b) 2 tạ = .?. kg

40 yến = .?. tạ

1 tạ 34 kg = .?. kg

c) 4 tấn = .?. yến

6 000 kg = .?. tấn

2 tấn 365 kg = .?. kg

Bài 8. Tính.

a) 2 345 yến + 1 593 yến

b) 3 948 yến – 2 784 yến

c) 271 tạ × 6

d) 416 tấn : 8

Bài 9.Một cây cầu có lực chịu tải (hay sức chịu đựng) là 5 tấn. Một chiếc ô tô tải chở theo 4 tấn 12 tạ hàng. Hỏi chiếc ô tô đó có qua được cầu không?

Bài 10.Một chiếc cáp treo đi lên đỉnh núi có sức chịu nặng là 150kg. Gia đình An gồm 3 người muốn đi cáp treo. Bố An nặng 68 kg và nặng gấp đôi An, mẹ An nặng 52 kg. Hỏi gia đình An có thể đi cáp treo cùng lúc không?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên