Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép cộng các số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép cộng các số tự nhiên lớp 4.

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …….

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 24 356 + 10 230

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 24 356 + 10 230 = 34 586

 

• 6 cộng 0 bằng 6, viết 6

• 5 cộng 3 bằng 8, viết 8

• 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

• 4 cộng 0 bằng 4, viết 4

• 2 cộng 1 bằng 3, viết 3

b) 245 987 + 412 365

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy:

245 987 + 412 365 = 658 352

• 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1

• 8 cộng 6 bằng 14, thêm 1 bằng 15, viết 5, nhớ 1

• 9 cộng 3 bằng 12, thêm 1 bằng 13, viết 3, nhớ 1

• 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

• 4 cộng 1 bằng 5, viết 5

• 2 cộng 4 bằng 6, viết 6

Quảng cáo

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 124 301 + 201 100

b) 321 421 + 56 341

c) 256 478 + 215 356

d) 125 987 + 68 123

Hướng dẫn giải:

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

Bài 2. Tính nhẩm

a) 300 000 + 200 000 + 400 000

b) 65 000 + 35 000 + 800 000

c) 130 000 + 270 000 + 300 000

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

a) 300 000 + 200 000 + 400 000

= 500 000 + 400 000

= 900 000

b) 65 000 + 35 000 + 800 000

= 100 000 + 800 000

c) 130 000 + 270 000 + 300 000

= 400 000 + 300 000

= 700 000

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện

a) 214 514 + 197 345 + 85 486 + 3 655

b) 98 154 + 321 124 + 1 846 + 78 876

Quảng cáo

c) 45 781 + 35 109 + 54 219 + 64 891

Hướng dẫn giải:

a) 214 514 + 197 345 + 85 486 + 3 655

= (214 514 + 85 486) + (197 345 + 3 655)

= 300 000 + 200 000

= 500 000

b) 98 154 + 321 124 + 1 846 + 78 876

= (98 154 + 1 846) + (321 124 + 78 876)

= 100 000 + 400 000

= 500 000

c) 45 781 + 35 109 + 54 219 + 64 891

= (45 781 + 54 219) + (35 109 + 64 891)

= 100 000 + 100 000

= 200 000

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………. - 124 000 = 200 000

b) ………. - 400 000 = 210 000

c) ………. - 356 145 = 145 023

d) ………. - 135 678 = 102 354

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

a) 324 000 - 124 000 = 200 000

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) 610 000 - 400 000 = 210 000

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

c) 501 168 - 356 145 = 145 023

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) 238 032 - 135 678 = 102 354

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Nhà trường tổ chức hội chợ để gây quỹ ủng hộ “Trái tim cho em”. Lớp 6B vẽ một bức tranh và đem bán đấu giá với giá dự liến là 250 000 đồng. Bác Hùng trả cao hơn dự kiến 80 000 đồng. Bác Nam trả cao hơn bác Hùng 45 000 đồng và mua được bức tranh. Hỏi bức tranh được bán với giá bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Số tiền bác Hùng đấu giá là:

250 000 + 80 000 = 330 000 (đồng)

Bức tranh được bán với giá là:

330 000 + 45 000 = 375 000 (đồng)

Đáp số: 375 000 đồng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 251 102 + 61 021 là:

A. 311 123

B. 212 123

C. 211 123

D. 312 123

Bài 2. Chọn ý đúng. Tổng của hai số hạng 120 345 và 320 102 là:

A. 440 307

B. 440 447

C. 340 447

D. 240 447

Bài 3. Chọn ý đúng. ……… - 23 450 = 356 012. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 379462

B. 379452

C. 389462

D. 38452

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 120 324 + 561 201

b) 245 356 + 64 120

c) 340 216 + 268 976

d) 48 157 + 356 897

Bài 5. Tính nhẩm

a) 200 000 + 300 000 + 100 000

b) 42 000 + 58 000 + 200 000

c) 35 000 + 165 000 + 200 000

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 254 124 + 45 876 + 312 024 + 87 976

b) 124 689 + 75 311 + 176 349 + 123 651

c) 98 768 + 246 301 + 201 232 + 53 699

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) …………… - 245 102 = 215 987

b) …………… - 34 789 = 230 457

c) …………… - 123 345 = 234 120

d) …………… - 301 059 = 345 764

Bài 8. Bác Hoa mua một chiếc áo hết 246 000 đồng và một chiếc quần hết 350 000 đồng. Hỏi bác Hoa mua đồ hết bao nhiêu tiền?

Bài 9. Tính đến năm 2024, dân số của tỉnh Bắc Kạn là 313 905 người. Dân số của tỉnh Lai Châu nhiều hơn tỉnh Bắc Kạn là 146 291 người. Hỏi tỉnh Lai Châu có dân số là bao nhiêu người?

Bài 10. Xe thứ nhất chở được 14 210 kg gạo. Xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 6 231 kg gạo. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên