Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Ước lượng thương trong phép chia lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ước lượng thương trong phép chia lớp 4.

Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

Muốn ước lượng thương ta có thể làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục

Ví dụ: Ước lượng thương của phép chia sau:

a) 261 : 20

Làm tròn 261 đến hàng chục thì được 260

260 : 20 = 26 : 2 = 13

Thử với thương là 13: 20 × 13 = 260 < 261

Vậy: Thương của phép chia 261 : 20 là 13

b) 124 : 21

Làm tròn các số 124 và 21 đến hàng chục thì được 120 và 20

120 : 20 = 6

Quảng cáo

Thử với thương là 6: 21 × 6 = 126 > 124 nên 6 không phải thương của phép tính

Thử với thương là 5: 21 × 5 = 105 < 124

Vậy: Thương của phép chia 124 : 21 là 5

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Ước lượng thương của phép chia sau:

a) 68 : 12

b) 213 : 30

c) 398 : 19

d) 337 : 21

Hướng dẫn giải:

a)

Làm tròn các số 68 và 12 đến hàng chục thì được 70 và 10

70 : 10 = 7

Thử với thương là 7: 12 × 7 = 84 > 68 nên 7 không phải thương của phép tính

Thử với thương là 6: 12 × 6 = 72 > 68 nên 6 không phải thương của phép tính

Quảng cáo

Thử với thương là 5: 12 × 5 = 60 < 68

Vậy: Thương của phép chia 68 : 12 là 5

b)

Làm tròn số 213 đến hàng chục thì được 210

210 : 30 = 7

Thử với thương bằng 7: 30 × 7 = 210 < 213

Vậy: Thương của phép chia 213 : 30 là 7

c)

Làm tròn các số 398 và 19 đến hàng chục thì được 400 và 20

400 : 20 = 20

Thử với thương bằng 20: 19 × 20 = 380 < 398

Vậy: Thương của phép chia 398 : 19 là 20

Quảng cáo

d)

Làm tròn các số 337 và 21 đến hàng chục thì được 340 và 20

340 : 20 = 17

Thử với thương bằng 17: 21 × 17 = 357 > 337 nên 17 không phải thương của phép tính

Thử với thương bằng 16: 21 × 16 = 336 < 337

Vậy: Thương của phép chia 337 : 21 = 16

Bài 2. Số

Một trường tiểu học cần thuê một số xe ô tô để chở hết 290 học sinh lớp 4 đi tham quan

a) Hỏi nếu mỗi xe chở được 40 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất bao nhiêu xe?

b) Hỏi nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất bao nhiêu xe?

c) Hỏi nếu mỗi xe chở được 18 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất bao nhiêu xe?

Hướng dẫn giải:

a)

Ta có: 290 : 40 = 7 (dư 10)

Cần thêm 1 xe nữa để chở được nốt 10 học sinh.

Vậy nếu mỗi xe chở được 40 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 8 xe.

b)

Ta có: 290 : 45 = 6 (dư 20)

Cần thêm 1 xe nữa để chở được nốt 20 học sinh.

Vậy nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 7 xe.

c)

Ta có: 290 : 18 = 16 (dư 2)

Cần thêm 1 xe nữa để chở được nốt 2 học sinh.

Vậy nếu mỗi xe chở được 18 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 17 xe

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Các phép chia ước lượng thương như sau:

a) Thương của phép chia 98 : 13 là 9       Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) Thương của phép chia 145 : 23 là 6      Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

c) Thương của phép chia 21 356 : 56 là 380    Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) Thương của phép chia 4 905 : 42 là 116    Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

a) Thương của phép chia 98 : 13 là 9       Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) Thương của phép chia 145 : 23 là 6      Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

c) Thương của phép chia 21 356 : 56 là 380    Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) Thương của phép chia 4 905 : 42 là 116    Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Sửa:

a) Thương của phép chia 98 : 13 là 7

c) Thương của phép chia 21 356 : 56 là 381

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Số bị chia

95

154

5 403

34 680

Số chia

13

23

30

41

Thương

 

 

 

 

Số dư

 

 

 

 

Hướng dẫn giải:

Số bị chia

95

154

5 403

34 680

Số chia

13

23

30

41

Thương

7

6

180

845

Số dư

4

16

3

35

Bài 5. Một mảnh vườn thu hoạch được 15 452 kg dâu tây rồi chia lên các xe tải, biết số dâu được chia lên 15 xe. Hỏi mỗi xe chở ít nhất bao nhiêu ki-lô-gam dâu tây?

Hướng dẫn giải:

Mỗi xe chở được số dâu tây là:

15 452 : 15 = 1030 (dư 2) (kg)

Vậy mỗi xe chở được ít nhất 1331 kg dâu tây

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. “Muốn ước lượng thương ta có thể làm tròn số bị chia và ………. đến hàng chục”

A. Số trừ

B. Số chia

C. Thương

D. Hiệu

Bài 2. Chọn ý đúng. Ước lượng thương của phép tính 157 : 12 là:

A. 14               B. 11             C. 12               D. 13

Bài 3. Chọn ý đúng. Chữ số hàng chục trong ước lượng thương của phép chia 64 413 cho 30 là:

A. 4                B. 5             C. 3                D. 2

Bài 4. Ước lượng thương của phép chia sau:

a) 87 : 14            b) 239 : 23

c) 3 257 : 31        d) 214 987 : 23

Bài 5. Số

Một trường tiểu học cần thuê một số xe ô tô để chở hết 1 259 học sinh đi tham quan.

a) Hỏi nếu mỗi xe chở được 40 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất bao nhiêu xe?

b) Hỏi nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất bao nhiêu xe?

c) Hỏi nếu mỗi xe chở được 25 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất bao nhiêu xe?

Bài 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Các phép chia ước lượng thương như sau:

a) Thương của phép chia 145 : 21 là 7       Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) Thương của phép chia 2 145 : 19 là 112     Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

c) Thương của phép chia 34 981 : 38 là 920     Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) Thương của phép chia 154 251 : 50 là 3087    Ước lượng thương trong phép chia (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Số bị chia

86

264

6 8449

16 473

Số chia

12

21

51

91

Thương

 

 

 

 

Số dư

 

 

 

 

Bài 8. Mẹ cho Mai 255 000 đồng để mua 20 quyển vở. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

Bài 9. Một cửa hàng có 17 tấn gạo chia vào mỗi bao, mỗi bao có 168 kg. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bao để chia hết số gạo đó?

Bài 10. Chọn ý đúng. Một cửa hàng nhập về 90 thùng dầu chứa được tất cả 4 545 lít dầu. Hỏi một thùng chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít dầu?

A. 50 lít       B. 51 lít        C. 52 lít       D. 49 lít

 

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên