Triệu - Lớp triệu (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
Lý thuyết & 15 bài tập Triệu - Lớp triệu lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Triệu - Lớp triệu lớp 4.
Triệu - Lớp triệu (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
I. Lý thuyết
10 trăm nghìn = 1 triệu
10 triệu = 1 chục triệu
10 chục triệu = 1 trăm triệu
Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
• Viết số: 3 897 900
Đọc số: Ba triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn chín trăm.
Viết số thành tổng theo các hàng:
3 897 900 = 3 000 000 + 800 000 + 90 000 + 7 000 + 900
• Viết số: 15 000 648
Đọc số: Mười lăm triệu không nghìn sáu trăm bốn mươi tám
Viết số thành tổng theo các hàng:
15 000 648 = 10 000 000 + 5 000 000 + 600 + 40 + 8
• Viết số: 102 781 030
Đọc số: Một linh hai triệu bảy trăm tám mươi mốt nghìn không trăm ba mươi
Viết số thành tổng theo các hàng:
192 781 020 = 100 000 000 + 90 000 000 + 2 000
II. Bài tập minh họa
Bài 1.
a) Số?
b) Đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau:
c) Viết các số sau
• Tám triệu ba trăm năm mươi tám nghìn sáu trăm
• Hai trăm triệu không trăm linh ba nghìn bảy trăm
• Sáu trăm hai mươi triệu không trăm mười chín nghìn
d) Mỗi chữ được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Hướng dẫn giải
a)
b)
Chiếc xe máy có giá mười tám triệu bốn trăm chín mươi nghìn đồng
Chiếc xe đạp có giá hai triệu hai trăm hai mươi lăm nghìn đồng
Chiếc điện thoại có giá năm triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng
c) • Tám triệu ba trăm năm mươi tám nghìn sáu trăm: 8 358 600
• Hai trăm triệu không trăm linh ba nghìn bảy trăm: 200 003 700
• Sáu trăm hai mươi triệu không trăm mười chín nghìn: 620 019 000
d) Chữ số 9 được gạch chân trong số thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn
Chữ số 2 được gạch chân trong số thuộc hàng chục triệu, lớp triệu
Chữ số 3 được gạch chân trong số thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
Bài 2.Số?
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 3. Viết số thành tổng theo các hàng.
Hướng dẫn giải
3 003 030 = 3 000 000 + 3 000 + 30
58 020 972 = 50 000 000 + 8 000 000 + 20 000 + 900 + 70 + 2
402 008 521 = 400 000 000 + 2 000 000 + 8 000 + 500 + 20 + 1
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng.
Minh đã quên mất mật khẩu nhà mình. Hãy tìm mật mã để giúp Minh mở được cửa. Biết rằng đó là một trong các số dưới đây với những thông tin sau:
- Mật mã không chứa chữ số 0 ở lớp triệu
- Chữ số hàng trăm nghìn khác 5
A. 601 736 283 B. 20 275 323 C. 5 263 502 D. 3 523 809
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
A. Số có chữ số 0 ở lớp triệu nên đáp án A sai.
B. Số có chữ số 0 ở lớp triệu nên đáp án B sai.
C. Số 5 263 502
• lớp triệu có chữ số 5 (thỏa mãn điều kiện không chứa chữ số 0 ở lớp triệu)
• có chữ số hàng trăm nghìn là 2 (thỏa mãn điều kiện chữ số hàng trăm nghìn khác 5)
Vậy đáp án C đúng.
D. Số 3 523 809 có chữ số hàng trăm nghìn là 5 nên đáp án D sai.
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 5. Cho 8 tấm thẻ như sau:
a) Hãy lập số lớn nhất có bảy chữ số.
b) Hãy lập số bé nhất có tám chữ số.
Hướng dẫn giải
a) Lập số lớn nhất có bảy chữ số: 8 754 210
b) Lập số bé nhất có tám chữ số: 10 024 578
III. Bài tập vận dụng
Bài 1.Chữ số 8 trong số 683 417 625 thuộc lớp nào?
A. Lớp nghìn B. Lớp triệu
C. Lớp chục triệu D. Lớp trăm triệu
Bài 2. Số gồm 8 chục triệu, 4 triệu, 6 trăm nghìn, 2 nghìn, 7 trăm được viết là:
A. 84 602 700
B. 84 620 700
C. 84 062 700
D. 84 627 000
Bài 3. Đ, S?
Số 351 769 200 có:
a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu.
b) Chữ số 6 ở hàng chục.
c) Chữ số 2 thuộc lớp trăm.
d) Chữ số 5 thuộc lớp triệu.
Bài 4. Trà dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị?
Bài 5. Số?
Bài 6.
a) Số lượng gia súc ở Việt Nam (theo Niên giám thống kê năm 2020) được thể hiện ở bảng sau.
Loại |
Trâu |
Bò |
Lợn |
Số lượng (con) |
2 332 800 |
6 230 500 |
22 027 900 |
Đọc số lượng của các từng con vật trên.
b) Viết các số sau
• Năm triệu bảy trăm hai mươi nghìn ba trăm
• Bảy mươi hai triệu tám trăm linh năm nghìn
• Hai trăm hai mươi mốt triệu không nghìn không trăm linh chín
Bài 7. Số?
Bài 8. Viết số thành tổng theo các hàng.
a) 9 078 603
b) 25 802 670
c) 700 235 054
Bài 9. Viết các số tròn triệu có 8 chữ số mà chữ số hàng chục triệu gấp 4 hàng triệu.
Bài 10. Rô-bốt xếp các que tính để được số 3 807 542 như hình dưới đây. Em hãy di chuyển 2 que tính để được số có chín chữ số.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT