Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép trừ các số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép trừ các số tự nhiên lớp 4.

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …….

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 256 967 - 102 450

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 256 967 - 102 450 = 154 517

• 7 trừ 0 bằng 7, viết 7

• 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

• 9 trừ 4 bằng 5, viết 5

• 6 trừ 2 bằng 4, viết 4

• 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

• 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

 

b) 340 012 - 59 765

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 340 012 - 59 765 = 280 247

• 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7,  viết 7, nhớ 1

• 6 thêm 1 bằng 7, 1 không trừ được 7, lấy 11 trừ 7 bằng 4, viết 4, nhớ 1

• 7 thêm 1 bằng 8, 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1

• 9 thêm 1 bằng 10, 0 không trừ được 10, lấy 10 trừ 10 bằng 0, viết 0, nhớ 1

• 5 thêm 1 bằng 6, 4 không trừ được 6 , lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8, nhớ 1

• 0 thêm 1 bằng 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

Quảng cáo

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 231  568 - 102 346

b) 102 312 - 78 124

c) 345 156 - 264 689

d) 540 356 - 67 124

Hướng dẫn giải:

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Tính nhẩm:

a) 500 000 - 300 000 - 100 000

b) 540 000 - (30 000 + 10 000)

c) 750 000 - 30 000 - 220 000

d) 800 000 + (124 000 - 20 000 - 4 000)

Hướng dẫn giải:

Quảng cáo

a) 500 000 - 300 000 - 100 000

= 200 000 - 100 000

= 100 000

b) 540 000 - (30 000 + 10 000)

= 540 000 - 40 000

= 500 000

c) 750 000 - 30 000 - 220 000

= 720 000 - 220 000

= 500 000

d) 800 000 + (124 000 - 100 000 - 24 000)

= 800 000 + 0

= 800 000

Quảng cáo

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Số bị trừ

214 987

 

598 460

402 135

Số trừ

45 698

245 120

 

21 987

Hiệu

 

674 345

145 875

 

Hướng dẫn giải:

Phương pháp:

-  Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

- Muốn số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số bị trừ

214 987

919 465

598 460

402 135

Số trừ

45 698

245 120

452 585

21 987

Hiệu

169 289

674 345

145 875

380 148

Bài 4. Số?

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Ninh 31 000 m. Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định là 90 000 m. Hỏi khoảng cách từ Hà Nội đến tỉnh nào xa hơn và xa hơn bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định xa hơn

Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định xa hơn khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Ninh là:

90 000 - 31 000 = 59 000 (m)

Đáp số: 59 000 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 451 231 - 68 130 là:

A. 363 101

B. 393 101

C. 373 101

D. 383 101

Bài 2. Chọn ý đúng. Hiệu của 201 35668 451 là:

A. 132 905

B. 122 905

C. 112 905

D. 142 905

Bài 3. Chọn ý đúng. Số bị trừ là 125 461, hiệu là 46 798. Tìm số trừ

A. 77 663

B. 78 673

C. 78 663

D. 77 773

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 256 987 - 123 105

b) 345 612 - 298 467

c) 125 689 - 68 439

d) 451 240 - 398 745

Bài 5. Tính giá trị của biểu thức

a) 145 215 + (356 149 - 154 879)

b) 235 164 - 124 159 + 204 135

c) (231 102 + 456 124) - 597 461

Bài 6. Tính thuận tiện nhất

a) 145 246 + 164 344 - 45 246 - 64 344

b) 146 356 + 356 145 - 46 356 - 256 145

c) 201 235 + 126 497 - 1 235 + 73 503

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) …………… + 234 152 = 368 406

b) 103 245 + …………… = 356 410

c) 124 568 - …………… = 98 467

d) …………… - 95 107 = 45 132

Bài 8. Nối các phép tính có kết quả bằng nhau

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 9. Kho hàng thứ nhất chứa 354 231 sản phẩm. Kho hàng thứ hai chứa ít hơn kho hàng thứ nhất 98 000 sản phẩm. Hỏi cả hai kho hàng chứa tất cả bao nhiêu sản phẩm?

Bài 10. Trung bình cộng của hai số là 300 989. Biết số thứ nhất là 256 847. Tìm số thứ hai.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên