Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4.

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

Cách 1: Tìm số bé trước

Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Cách 2: Tìm số lớn trước

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Ví dụ: Tìm hai số biết tổng của hai số là 142 và hiệu của hai số là 30. (Theo 2 cách)

Cách 1:

Số bé là: (142 - 30) : 2 = 56

Số lớn là: 56 + 30 = 86

Cách 2:

Quảng cáo

Số lớn là: (142 + 30) : 2 = 86

Số bé là: 86 - 30 = 56

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Tổng

104

162

130

62

Hiệu

8

28

30

14

Số bé

 

 

 

 

Số lớn

 

 

 

 

Hướng dẫn giải:

Tổng

104

162

130

62

Hiệu

8

28

30

14

Số bé

48

67

50

24

Số lớn

56

95

80

38

Quảng cáo

Bài 2. Hà mua 1 chiếc bút mực và 1 quyển vở hết 70 000 đồng. Quyển vở có giá thấp hơn bút mực 30 000 đồng. Hỏi chiếc bút mực, quyển vở có giá tiền bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Hà mua chiếc bút mực với giá tiền là:

(70 000 + 30 000) : 2 = 50 000 (đồng)

Hà mua quyển vở với giá tiền là:

50 000 - 30 000 = 20 000 (đồng)

Đáp số: 50 000 đồng, 20 000 đồng

Bài 3. An mua 2 chiếc áo và 1 chiếc quần hết 510 000 đồng. Tiền mua quần ít hơn tiền mua áo là 210 000 đồng. Hỏi 1 chiếc áo có giá bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Quảng cáo

Số tiền An mua 2 chiếc áo là:

(510 000 + 210 000) : 2 = 360 000 (đồng)

1 chiếc áo có giá tiền là:

360 000 : 2 = 180 000 (đồng)

Đáp số: 180 000 đồng

Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 64 m. Chiều dài hơn chiều rộng là 4 m. Tìm chiều dài, chiều rộng cửa thửa ruộng đó.

Hướng dẫn giải:

Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

64 : 2 = 32 (m)

Chiều dài của thửa ruộng đó là:

(32 + 4) : 2 = 18 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng đó là:

18 - 4 =14 (m)

Đáp số: Chiều dài: 18 m

               Chiều rộng: 14 m

Bài 5. Trung bình cộng của hai số 301. Số lớn hơn số bé 88 đơn vị. Tìm hai số đó.

Hướng dẫn giải:

Tổng của hai số đó là:

301 × 2 = 602

Số lớn là:

(602 + 88) : 2 = 345

Số bé là:

345 - 88 = 257

Đáp số: Số lớn: 345

Số bé: 257

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Biết a + b = 50, a - b = 10. Vậy a là:

  A. 40      B. 20      C. 30      D. 10

Bài 2. Chọn ý đúng. Biết tổng hai số là 460, hiệu hai số là 40. Hai số đó là:

A. 420 và 380

B. 500 và 420

C. 260 và 250

D. 250 và 210

Bài 3. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Tổng

370

618

286

584

876

Hiệu

130

88

28

56

118

Số lớn

 

 

 

 

 

Số bé

 

 

 

 

 

Bài 4. Một hình chữ nhật có chu vi là 100 dm. Chiều dài hơn chiều rộng 2 dm. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 8 m. Chiều dài hơn chiều rộng 2 m. Tính diện tích của thửa ruộng đó.

Bài 6. Cô Hoa mua 1 quả dưa hấu và 1 quả mít hết 140 000 đồng. Giá tiền cô Hoa mua mít nhiều hơn dưa hấu 20 000 đồng. Hỏi cô Hoa mua dưa hấu hết bao nhiêu tiền?

Bài 7. Tổng số tuổi của ông và cháu là 66 tuổi. Ông hơn cháu 56 tuổi. Hỏi số tuổi của ông, cháu bằng bao nhiêu?

Bài 8. Tuấn mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 39 000 đồng. Số tiền Tuấn mua vở nhiều hơn tiền mua bút là 9 000 đồng.

a) Hỏi Tuấn mua 1 quyển vở hết bao nhiêu tiền?

b) Hỏi Tuấn mua 1 cái bút hết bao nhiêu tiền?

Bài 9. Trung bình cộng của hai số là 225. Số lớn hơn số bé 70. Tìm hai số đó.

Bài 10. Hai hộp bi có tất cả 160 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 13 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 27 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi hộp bi thứ nhất có bao nhiêu viên bi?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên