Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
Lý thuyết & 15 bài tập Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... lớp 4.
Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
I. Lý thuyết
- Khi nhân nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,…. ta viết thêm một, hai, ba, …. chữ số 0 vào bên phải số đó
Ví dụ:
5 × 10 = 50
3 × 100 = 300
7 × 1 000 = 7 000
- Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,….. cho 10, 100, 1 000,….ta bớt đi một, hai, ba, …. chữ số 0 ở bên phải số đó.
Ví dụ:
200 : 10 = 20
500 : 100 = 5
900 000 : 10 000 = 90
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Tính nhẩm
a) 59 × 10 520 : 10 |
b) 267 × 100 6 000 : 100 |
c) 15 × 1 000 304 000 : 1 000 |
Hướng dẫn giải:
a) 59 × 10 = 590 520 : 10 = 52 |
b) 267 × 100 = 267 6 000 : 100 = 60 |
c) 15 × 1 000 = 15 000 304 000 : 1 000 = 304 |
Bài 2. Số
a) 9 m = ………. mm 81 000 cm = ………. m |
b) 7 dm = ………. mm 312 000 mm = ………. m |
c) 145 100 cm = ………. m 102 400 cm = ………. m |
Hướng dẫn giải:
a) 9 m = 9 000 mm 81 000 cm = 810 m |
b) 7 dm = 700 mm 312 000 mm = 312 m |
c) 145 100 cm = 1 451 m 102 400 cm = 1 024 m |
Bài 3. Tính
a) 1 000 × 9 : 100 =
b) 100 000 : 10 000 × 6 =
c) (459 + 541) × 10 000 =
d) 300 000 : (56 897 + 43 103) =
Hướng dẫn giải:
a) 1 000 × 9 : 100
= 9 000 : 100
= 90
b) 100 000 : 10 000 × 6
= 10 × 6
= 60
c) (459 + 541) × 10 000
= 1 000 × 10 000
= 10 000 000
d) 300 000 : (56 897 + 43 103)
= 300 000 : 100 000
= 3
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện
a) 200 × 265 × 5
b) 597 × 8 × 125
c) 5 000 × 24 502 × 2
d) 25 × 36 784 × 4
Hướng dẫn giải:
Giao hoán vị trí các thừa số sao cho tích của hai thừa số là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…… (2 × 5 = 10; 4 × 25 = 100; 8 × 125 = 1 000, ……)
a) 200 × 265 × 5
= 200 × 5 × 265
= 1 000 × 265
= 265 000
b) 597 × 8 × 125
= 597 × 1 000
= 597 000
c) 5 000 × 24 502 × 2
= 5 000 × 2 × 24 502
= 10 000 × 24 502
= 245 020 000
d) 25 × 36 784 × 4
= 25 × 4 × 36 784
= 100 × 36 784
= 3 678 400
Bài 5. Có 3 xe tải chở thóc về kho, mỗi xe chở 50 bao thóc, mỗi bao thóc nặng 100 kg. Hỏi có bao nhiêu tấn thóc đã được chở về kho?
Hướng dẫn giải:
Mỗi xe chở được số thóc là:
100 × 50 = 5 000 (kg)
Số thóc đã được chở về kho là:
5 000 × 3 = 15 000 (kg)
Đổi: 15 000 kg = 15 tấn
Đáp số: 15 tấn
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.
a) Khi nhân nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000 ta …………… một, hai, ba chữ số 0 vào …………… số đó.
b) Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1 000 ta …………….. một, hai, ba chữ số 0 ở ………………. số đó.
Bài 2. Chọn ý đúng. Tích của 21 598 và 1 000 là:
A. 21 598
B. 215 980
C. 2 159 800
D. 21 598 000
Bài 3. Chọn ý đúng. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
25 000 × 4 = 100 × ……….
A. 1 000
B. 100
C. 10 000
D. 100 000
Bài 4. Tính nhẩm:
a) 154 × 10 = 13 500 : 10 = 103 × 10 = |
b) 267 × 100 = 6 000 : 100 = 904 000 × 10 = |
c) 15 × 1 000 = 304 000 : 1 000 = 35 000 : 100 = |
Bài 5. Số
a) 414 000 dm = ………. m 23 000 mm = ………. m 24 m = ………. mm |
b) 3 000 cm = ……….. m 354 m = ………. mm 102 dm = ………. cm |
c) 45 m = ………. mm 36 540 dm = ………. mm 25 987 cm = ………. mm |
Bài 6. Tính
a) 154 000 : 100 × 3
b) 36 000 × 100 : 1 000
c) 8 × 1 000 000 : 100 000
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 25 × 461 × 4
b) 4 000 × 654 × 25
c) 125 × 120 × 8
d) 5 000 × 400 × 2
Bài 8. Một cửa hàng vừa nhập về 3 thùng trứng gà, mỗi thùng có 30 vỉ trứng, mỗi vỉ trứng gồm 10 quả trứng gà. Hỏi cửa hàng đã nhập về bao nhiêu quả trứng gà?
Bài 9. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 30 m, chiều rộng là 20 m. Người ta chia khu đất thành các lô hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh 10 m. Hỏi khu đất đó được chia thành bao nhiêu lô đất?
Bài 10. Bình mua 5 cái bút, mỗi cái bút có giá 4 000 đồng và 8 quyển vở, mỗi quyển vở có giá 12 000 đồng. Hỏi Bình phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT