Nhân với số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
Lý thuyết & 15 bài tập Nhân với số có hai chữ số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân với số có hai chữ số lớp 4.
Nhân với số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
I. Lý thuyết
Ví dụ: Đặt tính rồi tính
a) 56 × 23
|
• 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 3 nhân 5 bằng 15, thêm 1 bằng 16, viết 16 • 2 nhân 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1 2 nhân 5 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 11 • Hạ 8 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 1 cộng 1 bằng 1, viết 2 Hạ 1 |
Lưu ý:
168 gọi là tích riêng thứ nhất
112 gọi là tích riêng thứ hai
Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một hàng
b) 201 × 45 |
• 5 nhân 1 bằng 5, viết 5 5 nhân 0 bằng 0, viết 0 5 nhân 2 bằng 10, viết 10 • 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 4 nhân 0 bằng 0, viết 0 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 • Hạ 5 0 cộng 4 bằng 4, viết 4 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 1 cộng 8 bằng 9, viết 9 |
Chú ý: Cách nhân số có 2 chữ số với số 11
Phương pháp:
- Bước 1: Tính tổng hai chữ số của số đó
- Bước 2:
+ Nếu tổng hai chữ số của số đó là số có một chữ số thì ta viết tổng đó vào giữa hai chữ số.
Ví dụ: 12 × 11 = 132
Giải thích:
Nhẩm: 1 + 2 = 3 nên ta viết số 3 vào giữa 1 và 2 được số 132
+ Nếu tổng hai chữ số của số đó là số có hai chữ số thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng vào giữa hai chữ số của số đã cho rồi cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm.
Ví dụ: 89 × 11 = 979
Giải thích:
Nhẩm: 8 + 9 = 17 nên ta viết số 7 vào giữa rồi cộng thêm 1 vào 8 bằng 9.
Vậy được số 979
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 145 × 26 b) 56 × 98
c) 205 × 35 d) 504 × 68
Hướng dẫn giải:
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức
a) 145 215 + 65 × 49
b) 321 021 - 356 × 68
c) 367 × 46 + 254 102
d) 98 × 68 × 49
Hướng dẫn giải:
a) 145 215 + 65 × 49
= 145 215 + 3 185
= 148 400
b) 321 021 - 356 × 68
= 321 021 - 24 208
= 296 813
c) 367 × 46 + 254 102
= 16 882 + 254 102
= 270 984
d) 98 × 68 × 49
= 6 664 × 49
= 326 536
Bài 3. Tính
14 × 11 = |
21 × 11 = |
75 × 11 = |
35 × 11 = |
39 × 11 = |
46 × 11 = |
Hướng dẫn giải:
14 × 11 = 154 |
21 × 11 = 231 |
75 × 11 = 825 |
35 × 11 = 385 |
39 × 11 = 429 |
46 × 11 = 506 |
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 124 154 × 75 - 24 154 × 75
b) 24 164 × 50 + 5 836 × 50
c) 3 145 × 42 + 2 154 × 42 + 1 701 × 42
Hướng dẫn giải:
a) 124 154 × 75 - 24 154 × 75
= (124 154 - 24 154) × 75
= 100 000 × 75
= 7 500 000
b) 24 164 × 50 + 5 836 × 50
= (24 164 + 5 836) × 50
= 30 000 × 50
= 1 500 000
c) 3 145 × 42 + 2 154 × 42 + 1 701 × 42
= (3 145 + 2 154 + 1 701) × 42
= 7 000 × 42
= 294 000
Bài 5. Cô Hồng mua 15 quyển vở, mỗi quyển có giá 12 000 đồng và 11 quyển truyện, mỗi quyển có giá 18 500 đồng. Hỏi cô Hồng phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải:
Cô Hồng mua vở hết số tiền là:
12 000 × 15 = 180 000 (đồng)
Cô Hồng mua truyện hết số tiền là:
18 500 × 11 = 203 500 (đồng)
Cô Hồng phải trả người bán hàng số tiền là:
180 000 + 203 500 = 383 500 (đồng)
Đáp số: 383 500 đồng
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 25 × 76 là:
A. 2 100
B. 1 700
C. 1 800
D. 1 900
Bài 2. Chọn ý đúng. Phép tính có kết quả bé nhất là:
A. 210 × 32
B. 154 × 54
C. 315 × 12
D. 234 × 26
Bài 3. Chọn ý đúng. 26 giờ = ………… giây
A. 93 600
B. 92 600
C. 91 600
D. 90 600
Bài 4. Đặt tính rồi tính
a) 567 × 23 b) 364 × 42
c) 1 451 × 12 c) 1 023 × 13
Bài 5. Tính
Bài 6. Tính giá trị của biểu thức
a) 3 515 × 36 + 26 102 × 13
b) 54 213 × 45 + 36 214 × 45 + 9 573 × 45
c) 12 543 × 19 + 23 684 × 19 - 6 227 × 19
Bài 7. Tính
45 × 11 = |
89 × 11 = |
67 × 11 = |
36 × 11 = |
16 × 11 = |
98 × 11 = |
Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) ……….. : 23 = 6 980 |
d) ……….. : 13 = 985 |
b) ……….. : 16 = 9 871 |
e) ……….. : 20 = 432 |
c) ……….. : 31 = 2 265 |
f) ……….. : 68 = 130 |
Bài 9. Hai bao thóc nặng 50 kg. Hỏi 15 bao nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 10. Một trường Tiểu học có 21 lớp trong đó 15 lớp có 40 học sinh và 16 lớp có 45 học sinh. Hỏi trường Tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT