Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
Lý thuyết & 15 bài tập Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4.
Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
I. Lý thuyết
1. Tính chất giao hoán của phép cộng
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
Ví dụ: 145 + 216 = 216 + 145
2. Tính chất kết hợp của phép cộng
Khi cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
Ví dụ: 24 + 43 + 76 = 24 + (43 + 76)
Chú ý:
- Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 230 + 190 = 190 + …….. b) 214 + 572 = 572 + …….. c) 109 + 298 = 298 + …….. d) 574 + 149 = 149 + …….. |
e) 59 + 377 + 480 = 377 + 480 + …….. f) 490 + 347 + 460 = 347 + 490 + …….. g) 143 + 2 450 + 159 = 2 450 + …….. + …….. h) 127 + 269 + 196 = 269 + …….. + …….. |
Hướng dẫn giải:
a) 230 + 190 = 190 + 230 b) 214 + 572 = 572 + 214 c) 109 + 298 = 298 + 109 d) 574 + 149 = 149 + 574 |
e) 59 + 377 + 480 = 377 + 480 + 59 f) 490 + 347 + 460 = 347 + 490 + 460 g) 143 + 2 450 + 159 = 2 450 + 159 + 143 h) 127 + 269 + 196 = 269 + 196 + 127 |
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện
a) 1 420 + 1 694 + 580 + 306
b) 1 857 + 2 557 + 443 + 143
c) 223 + 540 + 227 + 460
Hướng dẫn giải:
a) 1 420 + 1 694 + 80 + 306 = (1 420 + 580) + (1 694 + 306)
= 2 000 + 2 000
= 4 000
b) 1 857 + 2 557 + 443 + 143 = (1 857 + 143) + (2 557 + 443)
= 2 000 + 3 000
= 5 000
c) 223 + 540 + 227 + 460 = (223 + 777) + (540 + 460)
= 1 000 + 1 000
= 2 000
Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
a) 214 + 135 ………. 135 + 214 |
d) 879 + 684 ……… 684 + 870 |
b) 109 + 345 ………. 355 + 109 |
e) 467 + 397 ……… 397 + 467 |
c) 781 + 301 ……… 301 + 782 |
f) 560 + 349 …….. 349 + 560 |
Hướng dẫn giải:
Phương pháp: Sử dụng tính chất sau:
- Nếu a > b thì a + c > b + c
- Nếu a = b thì a + c = b + c
- Nếu a < b thì a + c < b + c
a) 214 + 135 = 135 + 214 |
d) 879 + 684 > 684 + 870 |
b) 109 + 345 < 355 + 109 |
e) 467 + 397 = 397 + 467 |
c) 781 + 301 < 301 + 782 |
f) 560 + 349 = 349 + 560 |
Bài 4. Tìm y biết:
a) 230 + 123 + 145 = 145 + 230 + y
b) 12 + 23 + 76 = 76 + 11 + y
Hướng dẫn giải:
Phương pháp: Sử dụng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c
a) 230 + 123 + 145 = 145 + 230 + y
Nhận thấy:
230 = 230
145 = 145
Do đó: 123 = y
Vậy: y = 123
b) 12 + 23 + 76 = 76 + 11 + y
Nhận thấy:
76 = 76
12 = 11 + 1
Vì 12 lớn hơn 11 là 1 đơn vị nên để 2 vế bằng nhau thì 23 bé hơn y là 1 đơn vị
Do đó: 23 + 1 = y
Vậy: y = 24
Bài 5. Bạn An gấp được 89 con hạc giấy màu đỏ và 98 con hạc giấy màu xanh. Bạn Lan gấp được 98 con hạc giấy màu đỏ và 80 con hạc giấy màu xanh. Hỏi ai gấp được nhiều hạc giấy hơn?
Hướng dẫn giải:
Phương pháp: Sử dụng tính chất sau:
- Nếu a > b thì a + c > b + c
- Nếu a = b thì a + c = b + c
- Nếu a < b thì a + c < b + c
Bạn An gấp được số con hạc giấy là: 89 + 98
Bạn Lan gấp được số con hạc giấy là: 98 + 80
Vì: 89 > 80 Nên 89 + 98 > 80 + 98
Do đó: Bạn An gấp được nhiều con hạc giấy hơn bạn Lan
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn ý đúng. (43 + 56) + 76 < 76 + 56 + x. Vậy x là:
A. 43 B. 42 C. 44 D. 41
Bài 2. Chọn ý đúng. Tính chất giao hoán của phép cộng là:
A. Khi cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
B. Khi cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với hiệu của số thứ hai và số thứ ba
C. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thay đổi
D. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
Bài 3. Chọn ý đúng. 1 209 + 346 + 78 ……. 78 + 345 + 1 208. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. = B. > C. <
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 145 + 123 = 123 + ……. |
d) 56 + 24 + 13 = 24 + ……. + ……. |
b) 301 + 155 = 155 + ……. |
e) 98 + 76 + 42 = 42 + ……. + ……. |
c) 260 + 105 = 105 + ……. |
f) 34 + 67 + 49 = 49 + ……. + ……. |
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện
a) 1 243 + 984 + 757 + 1 016
b) 35 + 64 + 19 + 91 + 36 + 65
c) 264 + 394 + 690 + 310 + 736 + 606
Bài 6. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
a) 145 + 264 ……. 264 + 144 |
d) 138 + 497 ……. 499 + 138 |
b) 467 + 120 ……. 119 + 467 |
e) 59 + 16 + 42 ……. 42 + 60 + 20 |
c) 264 + 198 ……. 198 + 264 |
f) 201 + 235 + 12 ……. 235 + 200 + 13 |
Bài 7. Bác An đem táo ra chợ bán. Ngày đầu tiên, bác An thu được 250 000 đồng tiền lãi. Ngày thứ hai bác An thu được 350 000 đồng tiền lãi. Ngày thứ ba bác An thu được 400 000 đồng tiền lãi. Hỏi cả ba ngày, số tiền lãi bán táo bác An thu được là bao nhiêu?
Bài 8.Tìm x, biết:
a) (139 + 461) + 231 = 461 + 231 + x
b) 457 + (168 + 279) = 280 + 168 + x
c) (x + 78) + 234 = 168 + 234 + 78
d) (x + 687) + 64 = 67 + 687 + 26
Bài 9. Nhà trương vừa tổ chức một đợt kế hoạch nhỏ để thu gom vỏ lon và giấy vụn. Lớp 4A thu gom được 100 cái vỏ lon và 56 kg giấy vụn. Lớp 4B thu gom được 90 cái vỏ lon và 56 kg giấy vụn. Hỏi lớp nào đã thu gom được nhiều kế hoạch nhỏ hơn?
Bài 10. Mẹ của Lan đi chợ mua thức ăn. Mẹ Lan đã mua 40 nghìn đồng tiền thịt, 17 nghìn đồng tiền rau, 3 nghìn đồng tiền hành lá, 20 nghìn đồng tiền dứa. Hỏi mẹ Lan đi chợ mua thức ăn hết bao nhiêu tiền?
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT