10 Bài tập Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 9

Với 10 bài tập trắc nghiệm Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.

10 Bài tập Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 9

I. Nhận biết

Câu 1. Hệ phương trình x+y=3x+2y=5  nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

Quảng cáo

A. (-11; 8).                 

B. (11; - 8).

C. (-11; - 8).

D. (11; 8).

Câu 2. Cho hệ phương trình x+y=5                12x+y=3         2.  Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để được phương trình bậc nhất một ẩn, cách đơn giản nhất là

A. Cộng từng vế của phương trình (1) với phương trình (2).

B. Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).

C. Nhân hai vế phương trình (1) với 2 rồi trừ từng vế của phương trình mới cho phương trình (2).

D. Nhân hai vế phương trình (1) với 2 rồi cộng từng vế của phương trình mới với phương trình (2).

Quảng cáo

Câu 3. Cho hệ phương trình 2x+2y=13x+y=7.  Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn y theo x, ta được hệ thức biểu diễn y theo x là

A. y = 7+ 3x.

B. y = 7 - 3x.

C. y = 3x - 7.

D. y = -1 + 2x.

Câu 4. Cho hệ phương trình 4x+7y=1             1x5y=0         2.  Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để được phương trình bậc nhất một ẩn, một trong những cách đơn giản nhất là

A. Cộng từng vế của phương trình (1) với phương trình (2).

B. Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).

C. Nhân hai vế phương trình (1) với 5 và nhân hai vế phương trình (2) với 7, rồi cộng từng vế của hai phương trình mới với nhau.

D. Nhân phương trình (2) với 4 rồi cộng từng vế của phương trình mới với phương trình (1).

Câu 5. Để mở chương trình giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím:

Quảng cáo

10 Bài tập Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 9

II. Thông hiểu

Câu 6. Biết hệ phương trình ax3y=1x+by=5 nhận cặp số (2; - 3)  là một nghiệm. Khi đó, giá trị của a, b  là

A. a = 4;  b=73.  

B. a = - 4; b=73.

C. a = 4; b=73.

D. a = - 4; b=73.

Câu 7. Hệ phương trình 3x+y+2xy=6x+y+3xy=4 nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

A.87;  27.

B. 87;  27.

C. 87;  27.

D. 87;  27.

Quảng cáo

Câu 8. Cho hệ phương trình x+y=22x5y=11có nghiệm là (x; . Khi đó tổng của x và y bằng

A. - 1.                          

B. 3.                             

C. - 2                          

D. 2.

Câu 9. Cho hệ phương trình x+3y=12xy=5  có nghiệm là (x; y). Tổng lập phương của x và y là

A. - 1.                          

B. -7.                          

C. 1.                             

D. 5.

III. Vận dụng

Câu 10. Cho (x; y) là nghiệm của hệ phương trình 3x+2y=72x5y=27  và cùng với các khẳng định sau:

(i) Hệ phương trình cho điều kiện xác định là x0 và y0.

(ii) Hệ phương trình có nghiệm là (- 1; 5).

(iii) Tổng bình phương của x và y lớn hơn 20.

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định trên?

A. 0.                             

B. 1.                             

C. 2.                             

D. 3.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên