Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp 2025 (2024, 2023, ...)
Cập nhật thông tin điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2025 chính xác nhất và các năm gần đây 2024, 2023, 2022, 2021, 2020, 2019, 2018, .... Mời các bạn đón xem:
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2025
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2024
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2023
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2022
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2021
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2020
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2019
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2018
- Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2017
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp 2025 (2024, 2023, ...)
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2025
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Đồng Tháp (ĐHĐT) thông báo ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (ngưỡng đầu vào) đại học, cao đẳng chính quy theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và đăng ký xét tuyển các phương thức tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2025 như sau:
1. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (ngưỡng đầu vào) đại học, cao đẳng chính quy theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
1.1. Đối với các ngành đào tạo giáo viên
- Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT). Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để tuyển sinh các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học, cao đẳng năm 2025 đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi, không tính điểm cộng, không phân biệt kết quả thi của thí sinh học chương trình 2006 và 2018 như sau:
- Riêng đối với các ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (đối với tổ hợp môn M00, M05 có môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có điểm Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức và có kết quả từ 6,0 điểm trở lên.
1.2. Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên
Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để tuyển sinh các ngành không thuộc nhóm đào tạo giáo viên trình độ đại học năm 2025 đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi như sau:
2. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (ngưỡng đầu vào) đại học, cao đẳng chính quy 2025 đối với phương thức tuyển sinh không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
2.1. Phương thức 200: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT (học bạ)
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các trường hợp quy định sau:
* Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại khá) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật; ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng;
* Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, thí sinh ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật có điểm thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành phù hợp không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
* Ngoài ra, đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức để làm điều kiện tham gia xét tuyển và đạt kết quả từ 6,0 trở lên.
- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm trung bình môn lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký đạt từ 18,0 trở lên. 2.2. Phương thức 301: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Nếu thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả các môn thi văn hóa không có môn nào có kết quả từ 1,0 (thang điểm 10) điểm trở xuống;
- Các đối tượng được đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy được quy định tại Điều 8 của Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022. Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng với các nội dung cụ thể sau:
- Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế.
+ Học sinh giỏi (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Tin, Sử, Địa), đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) ở các năm (2023, 2024, 2025). Xét tuyển thẳng các chương trình/ngành có môn trong tổ hợp xét tuyền trùng với môn đạt giải.
+ Đối với giải Cuộc thi thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế: Xem xét tuyển thẳng vào các chương trình/ngành đào tạo phù hợp.
- Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận vào 02 ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật.
- Xét tuyển thẳng thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á vào 02 ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao.
2.3. Phương thức 402: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2025 của ĐHQG TP.HCM
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
+ Xét tuyển trình độ CĐ sử dụng Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại khá) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng;
- Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2025 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu từ 600 trở lên (theo thang điểm 1200).
2.4. Phương thức 416: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi V-SAT năm 2025
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các trường hợp quy định sau:
* Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại khá) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật; ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng;
* Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, thí sinh ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật có điểm thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành phù hợp không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
* Ngoài ra, đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức để làm điều kiện tham gia xét tuyển và đạt kết quả từ 6,0 trở lên.
- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm của kỳ thi V-SAT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký đạt từ 225 điểm trở lên (theo thang điểm 450).
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2024
Căn cứ hồ sơ đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo Thông báo số 3248/TB-ĐHĐT-HĐTS ngày 9 tháng 7 năm 2024 và theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT – đợt 1; phương thức xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) – đợt 2; phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2024 của ĐHQG TP.HCM – đợt 2.
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Đồng Tháp thống nhất điểm trúng tuyển theo các phương thức trên như sau:
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2023
Điểm chuẩn đang được cập nhật ....
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2022
Trường Đại học Đồng Tháp công bố điểm trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2022.
Mức điểm trúng tuyển hệ đại học dao động từ 15 - 24,25 điểm.
Điểm trúng tuyển cụ thể từng ngành như sau:
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2021
Trường Đại học Đồng Tháp công bố điểm trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2021.
Mức điểm trúng tuyển hệ đại học dao động từ 15 - 24 điểm.
Điểm trúng tuyển cụ thể từng ngành như sau:
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2020
Trường Đại học Đồng Tháp công bố điểm trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2020.
Mức điểm trúng tuyển hệ đại học dao động từ 15 - 20,5 điểm, hệ cao đẳng từ 17,5-20 điểm.
Điểm trúng tuyển cụ thể từng ngành như sau:
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2019
Trường Đại học Đồng Tháp công bố điểm trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2019.
Mức điểm trúng tuyển hệ đại học dao động từ 14 - 22 điểm, hệ cao đẳng từ 16-20 điểm.
Điểm trúng tuyển cụ thể từng ngành như sau:
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2018
Trường ĐH Đồng Tháp công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 dao động từ 14 - 19,65 điểm.
Theo đó, Ngành Sư phạm Âm nhạc điểm chuẩn cao nhất là 19,65 điểm; 6 ngành lấy điểm thấp nhất là14 điểm. Điểm chuẩn xét học bạ dao động 16 - 19,5 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp năm 2017
Đào tạo Đại học
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
52140114 | Quản lý giáo dục | C00; D01 | 15.5 | Xét học bạ 20.5 |
52140201 | Giáo dục Mầm non | M00 | 18 | Xét học bạ 21.5, Môn NK GDMN nhân 2 |
52140202 | Giáo dục Tiểu học | C01; C03; C04; D01 | 19 | |
52140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C19; D01; D14 | 15.5 | |
52140206 | Giáo dục Thể chất | T00 | 15.5 | Xét học bạ 18.75, Môn NK TDTT nhân 2 |
52140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01 | 15.5 | |
52140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01 | 17 | |
52140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01 | 22.5 | |
52140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07 | 15.5 | |
52140213 | Sư phạm Sinh học | A02; B00; D08 | 22.75 | |
52140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; C19; D14; D15 | 18.5 | |
52140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14 | 15.5 | |
52140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; D10 | 17 | |
52140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00 | 15.5 | Xét học bạ 20.5, Hát nhân 2 |
52140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; D14; D15 | 15.5 | Tiếng Anh nhân 2 |
52220113 | Việt Nam học | C00; C19; C20; D14 | 15.5 | Xét học bạ 19 |
52220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15 | 15.5 | Xét học bạ 18.75, Tiếng Anh nhân 2 |
52220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | C00; D01; D14; D15 | 15.5 | Xét học bạ 19.5 |
52220342 | Quản lý văn hóa | C00; C19; C20; D14 | 15.5 | Xét học bạ 20.75 |
52340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 15.5 | Xét học bạ 18.5 |
52340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 15.5 | Xét học bạ 20 |
52340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 15.5 | Xét học bạ 19 |
52440301 | Khoa học môi trường | A00; B00; D07; D08 | 15.5 | Xét học bạ 19.25 |
52480101 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 15.5 | Xét học bạ 18.75 |
52620109 | Nông học | A00; B00; D07; D08 | 15.5 | Xét học bạ 19.75 |
52620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 15.5 | Xét học bạ 19.25 |
52760101 | Công tác xã hội | C00; C19; C20; D14 | 15.5 | Xét học bạ 19.75 |
52850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D07 | 24 | Xét học bạ 26.25 |
Đào tạo Cao đẳng
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
51140201 | Giáo dục Mầm non | M00 | 12.5 | Xét học bạ 15; Môn NK GDMN điểm nhân 2 |
51140202 | Giáo dục Tiểu học | C01; C03; C04; D01 | 12.5 |
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều