Sách bài tập Toán 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Sách bài tập Toán 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Bài 120 trang 85 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tính

a. (+5).(+11)

b. (-6).9

c. 23.(-7)

d. (-250).(-8)

e. (+4).(-3)

Lời giải:

a. (+5).(+11) = 55

b. (-6).9 = - (6.9) = -54

c. 23.(-7) = - ( 23.7) = -161

d. (-250).(-8) = 250.8 = 2000

e. (+4).(-3) = - (4.3) = -12

Bài 121 trang 85 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tính 22.(-6). Từ đó suy ra các kết quả:

(+22).(+6); (-22).(+6); (-22).(-6); (+6).(-22)

Lời giải:

Ta có: 22.(-6) = - (22.6) = -132

Suy ra: (+22).(+6) = 132

(-22).(+6) = -132

(-22).(-6) = 132

(+6).(-22)= -132

Bài 122 trang 86 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Trong trò chơi bắn bi vào các vòng tròn trên mặt đất (hình bên), bạn Long đã bắn được: 2 viên điểm 5, 2 viên điểm 0 và 2 viên điểm -1. Bạn Minh đã bắn được : 1 viên điểm 10, 2 viên điểm 5, 1 viên điểm -1 và 2 viên điểm -10. Hỏi bạn nào được nhiều điểm hơn?

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Số điểm của bạn Long:

2.5 + 2.0 + 2.(-1) = 10 + 0 + (-2) = 8

Số điểm của bạn Minh:

10.1 + 2.5 + 1.(-1) + 2.(-10) = 10 + 10 + (-1) + (–20) = -1

Vậy bạn Long cao điểm hơn bạn Minh

Bài 123 trang 86 sách bài tập Toán 6 Tập 1: So sánh:

a. (-9).(-8) với 0

b. (-12).4 với (-2).(-3)

c. (+20).(+8) với (-19).(-9)

Lời giải:

Ta có tích hai số nguyên cùng dấu lớn hơn 0 và tích hai số nguyên trái dấu nhỏ hơn 0 nên:

a. Ta có (-9).(-8) > 0

b. Ta có(-12).4 < 0 và (-2).(-3) > 0 nên suy ra (-12).4 < (-2).(-3)

c. Ta có: (+20).(+8) = 160 và (-19).(-9) = 171

Suy ra: (+20).(+8) < (-19).(-9)

Bài 124 trang 86 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Giá trị của biểu thức (x -4).(x + 5) khi x = -3 là số nào trong bốn số A, B, C, D dưới đấy.

a. 14

b. 8

c. (-8)

d. (-14)

Lời giải:

Với x = -3 thì (x -4).(x + 5) = (-3 -4 ).(-3 + 5) = (-7).2 = -14

Vậy chọn (d)

Bài 125 trang 86 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền số thích hợp vào các ô trống trong hình sau:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Bài 126 trang 86 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Những số nào trong các số -4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4 là giá trị của số nguyên x thoả mãn đẳng thức: x.(4 + x) = -3

Lời giải:

Ta có: -3 = 3.(-1) = 1.(-3)

Như vậy các số thoả mãn đẳng thức trên chỉ có thể là -3; 1; 3 hoặc -1

Do x < 4 + x nên x chỉ có thể bằng -1 hoặc – 3.

Với x = -3 ta có: 4 + x = 4 + (-3) =1 => (-3).1 = -3 (thoả mãn)

Với x = -1 ta có: 4 + x = 4 + (-1) = 3 => (-1).3 = -3 (thoả mãn)

Vậy x = -3 hoặc x = -1

Bài 127 trang 86 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Dự đoán giá trị của số nguyên y trong các đẳng thức sau rồi kiểm tra lại xem có đúng không:

a. (15 – 22) .y = 49

b. (3 + 6 -10) .y = 200

Lời giải:

a. Ta có: (15 -22).x = 49

⇒ (-7).y = 49. Dự đoán: y = -7

Thử lại (-7).(-7) = 49. Vậy y = -7

b. Ta có: (3 + 6 - 10).y = 200

⇒ (-1).y = 200. Dự đoán: y = -200

Thử lại (-1).(-200) = 200. Vậy y = -200

Bài 128 trang 87 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tính : a. (-16).12

b. 22.(-5)

c. (-2500).(-100)

d. (-11)2

Lời giải:

a. (-16).12 = -192

b. 22.(-5) = -110

c. (-2500).(-100) = 250000

d. (-11)2= (-11).(-11) = 121

Bài 129 trang 87 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền vào ô trống trong bảng:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Bài 130 trang 87 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Biết rằng 42= 16. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 16?

Lời giải:

Còn số -4 vì (-4)2= (-4).(-4) =16

Bài 131 trang 87 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Cho y ∈ Z, so sánh 100.y với 0

(chú ý: xét mọi trường hợp xảy ra)

Lời giải:

Nếu y > 0 thì 100.y > 0

Nếu y = 0 thì 100.y = 0

Nếu y < 0 thì 100.y < 0

Bài 132 trang 87 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Biểu diễn các số 25; 36; 49 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau. Mỗi số có bao nhiêu cách biểu diễn?

Lời giải:

25 = 5.5 = (-5).(-5)

36 = 6.6 =(-6).(-6)

49 = 7.7 = (-7).(-7)

Vậy mỗi số có 2 cách biểu diễn.

Bài 133 trang 87 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Một người đi dọc theo một con đường (hình dưới) với vận tốc v km/h. Nếu ta quy ước chiều từ trái sang phải là chiều dương thì vận tốc và quãng đường đi từ trái sang phải được biểu thị bằng số dương còn vận tốc và quãng đường đi từ phải sang trái được biểu thị bằng số âm (xem bài tập 43 SGK Toán 6 tập một). Hiện tại người đó đang ở tại địa điểm O. Ta cũng quy ước rằng thời điểm hiện tại được biểu thị bằng số 0, thời điểm trước đó được biểu thị bằng số âm và thời điểm sau đó được biểu thị bằng số dương. Chẳng hạn nếu t = 02 thì có nghĩa là 2 giờ trước đó (hay còn 2 giờ nữa người đó mới đến địa điểm O). Hãy xác định vị trí người đó so với địa điểm O với từng điều kiện.

a. V = 4; t = 2

b. V = 4, t = -2

c. V = -4, t = 2

d. V = -4; t = -2

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Ta có: s = v.t

a. V = 4, t = 2 ⇒s = 4.2 = 8. Nghĩa là người đó ở điểm M (sau 2 giờ người đó ở cách điểm O 8km về phía bên phải).

b. V = 4, t = - 2 ⇒ s = 4.(-2) =- 8. Nghĩa là người đó ở điểm N (trước đó 2 giờ người đó ở cách điểm O 8km về phía bên trái).

c. V = -4, t = 2 ⇒ s = (-4).2 = -8. Nghĩa là người đó ở điểm N (sau 2 giờ người đó ở cách điểm O 8km về phía bên trái).

d. V = -4, t = -2 ⇒ s = (-4).(-2) = 8. Nghĩa là trước đó 2 giờ người đó ở điểm M (sau 2 giờ người đó đến điểm O).

Bài 11.1 trang 87 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức, với x = -4, y = -3

a) (-15)x + (-7)y ;

b) (315 - 427)x + (46 - 89)y.

Lời giải:

a) (-15)x + (-7)y = (-15)(-4) + (-7)(-3)

= 60 + 21 = 81.

b) (315 - 427)x + (46 - 89)y

= (315 - 427)(-4) + (46 - 89)(-3)

= (-112)(-4) + (-43)(-3)

= 448 + 129 = 577

Bài 11.2 trang 87 sách bài tập Toán 6 Tập 1: So sánh:

a) (-14)(-10) với 7.20

b) (-81).(-8) với 10.24.

Lời giải:

a) Ta có:

(-14).(-10) = 14.10 = 140

Và 7.20 = 140

Do đó: (-14). (-10) = 7.20

b) Ta có: (-81)(-8) = 81.8 = 648

và 10.24 = 240.

Do 648 > 240 nên (-81).(-8) > 10.24

Bài 11.3 trang 87 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Cho x ∈ Z và x ≠ 0. So sánh x.x với 0.

Lời giải:

Vì x.x là tích của hai số nguyên khác 0 cùng dấu nên là một số dương, do đó x.x > 0.

Bài 11.4 trang 88 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tính (36 - 16).(-5) + 6.(-14 - 6), ta được:

(A) -220 ;      (B) -20 ;      (C) 20 ;      (D) 220.

Lời giải:

Ta có: (36 - 16).(-5) + 6.(-14 – 6)

= 20.(-5) + 6.(-20)

= -100 + (-120)

= -(100 + 120)

= -220

Chọn (A) -220.

Bài 11.5 trang 88 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm năm giá trị của x ∈ Z sao cho

a) 1983(x - 7) > 0 ;      b) (-2010)(x + 3) > 0.

Lời giải:

a) Chẳng hạn x ∈ {8, 9, 10, 11, 12,...}

Khi x > 7 thì x - 7 > 0 nên 1983(x - 7) > 0

b) Chẳng hạn x ∈ {−4, −5, −6, −7, −8,...}

Khi x < -3 thì x + 3 < 0 nên (-2010)(x + 3) > 0.

Bài 11.6 trang 88 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Cho a ∈ Z. So sánh (-5)a với 0.

Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải:

Nếu a = 0 thì (-5)a = .........

Nếu a > 0 thì (-5)a .......... 0

Nếu a < 0 thì .....................

Lời giải:

Nếu a = 0 thì (-5)a = 0;

Nếu a > 0 thì (-5)a < 0;

Nếu a < 0 thì (-5)a > 0.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 6 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên