Sách bài tập Toán 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
Sách bài tập Toán 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 104 trang 18 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính:
a. 3.52-16 : 22
b. 23.17 - 23.14
c. 15.141 + 59.15
d. 17.85 + 15.17 – 120
e. 20 – [30 – (5 – 1)2]
Lời giải:
a. 3.52-16 : 22 = 3.25 – 16 : 4 = 75 – 4 = 71
b. 23.17 - 23.14 = 8.17 – 8.14 = 8.(17 – 14) =8.3 = 24
c. 15.141 + 59.15 = 15.(141 + 59) = 15.200 = 3000
d. 17.85 + 15.17 – 120 = 17.(85 + 15) – 120 = 17.100 – 120 = 1700 – 120 = 1580
e. 20 – [30 – (5 – 1)2] = 20 – (30 – 42) = 20 – (30 – 16) = 20 – 14 = 6
Bài 105 trang 18 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x biết:
a. 70 – 5.(x – 3) = 45
b. 10 + 2x = 45:43
Lời giải:
a) 70 – 5.(x – 3) = 45
5.(x -3) = 70 - 45
5.(x – 3) = 25
x – 3 = 25 : 5
x – 3 = 5
x = 5 + 3
x = 8
Vậy x = 8
b) 10 + 2x = 45 : 43
10 + 2x = 45 - 3
10 + 2x = 42
10 + 2x = 16
2x = 16 - 10
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
Vậy x = 3
Bài 106 trang 18 sách bài tập Toán 6 Tập 1: a. Không làm đầy đủ phép chia, hãy điền vào bảng sau:
Số bị chia | Số chia | Chữ số đầu tiên của thương | Số chữ số của thương |
9476 | 92 | ||
43700 | 38 |
b, Trong các kết quả của phép tính sau, có một kết quả đúng. Hãy dựa vào nhận xét ở câu a để tìm ra kết quả đúng.
9476 : 92 bằng 98; 103; 213
Lời giải:
a)
+) Xét 9476 : 92.
Ta có: 94 : 92 = 1 dư 2 nên chữ số đầu tiên của thương là 1.
Vì 92.100 < 9476 < 92.1000 nên số chữ số của thương là 3.
+) Xét 43700: 38.
Ta có: 43 : 38 = 1 dư 5 nên chữ số đầu tiên của thương là 1.
Vì 38.1000 < 43700 < 38.10 000 nên số chữ số của thương là 4.
Số bị chia | Số chia | Chữ số đầu tiên của thương | Số chữ số của thương |
9476 | 92 | 1 | 3 |
43700 | 38 | 1 | 4 |
b) Vì thương 9476 : 92 là số có ba chữ số và chữ số đầu tiên là 1 nên kết quả đúng là 103.
Bài 107 trang 18 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Thực hiện phép tính:
a. 36:32 + 23.22
b. (39.42 – 37.42) : 42
Lời giải:
a. 36:32 + 23.22 = 36-2 + 23+2 = 34 + 25 = 81 + 32 = 113
b. (39.42 – 37.42) : 42 = (39 – 37).42 : 42 = 2.42 : 42 = 2
Bài 108 trang 19 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x biết:
a. 2.x – 138 = 23.32
b. 231 – (x – 6) = 1339 : 13
Lời giải:
a) 2.x – 138 = 23.32
2x – 138 = 8.9
2x – 138 = 72
2x = 72 + 138
2x = 210
x = 210 : 2
x = 105
Vậy x = 105
b) 231 – (x- 6) = 1339 : 13
231 – (x – 6) = 103
x – 6 = 231 – 103
x – 6 = 128
x = 128 + 6
x = 134
Vậy x = 134
Bài 109 trang 19 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau hay không?
a. 1 + 5 + 6 và 2 + 3 + 7
b. 12 + 52 + 62 và 22 + 32 + 72
c. 1 + 6 + 8 và 2 + 4 + 9
d. 12 + 62 + 82 và 22 + 42 + 92
Lời giải:
a. Ta có: 1 + 5 + 6 = 12; 2 + 3 + 7 = 12
Vậy 1 + 5 + 6 = 2 + 3 + 7
b. 12 + 52 + 62 = 1 + 25 + 36 = 62 ;
22 + 32 + 72= 4 + 9 + 49 = 62
Vậy 12 + 52 + 62 = 22 + 32 + 72
c. Ta có: 1 + 6 + 8 = 15; 2 + 4 + 9 = 15
Vậy 1 + 6 + 8 = 2 + 4 + 9
d. ta có: 12 + 62 + 82=1 + 36 + 64 = 101
22 + 42 + 92 = 4 + 16 + 81 = 101
Vậy 12 + 62 + 82 = 22 + 42 + 92
Bài 110 trang 19 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau hay không?
a. 102+112+122 và 132+142
b. (30 + 25)2 và 3025
c. 37.(3 + 7) và 33+73
d. 48.(4 + 8) và 43+83
Lời giải:
a. Ta có: 102+112+122 = 100 + 121 + 144 = 365
132+142 = 169 + 196 = 365
Vậy 102+112+122 = 132+142
b. Ta có: (30 + 25)2 = 552 = 3025
Vậy : (30 + 25)2 = 3025
c. Ta có: 37.(3 + 7) = 37.10 = 370 và 33+73 = 27 + 343 = 370
Vậy 37.(3 + 7) = 33+73
d. Ta có: 48.(4 + 8) = 48. 12 = 576 và 43+83 = 64 + 512 = 576
Vậy 48.(4 + 8) = 43+83
Bài 111 trang 19 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Để đếm số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức:
Số số hạng = (số cuối – số đầu) : (khoảng cách giữa hai số) + 1
Ví dụ: 12,15,18..90 (dãy số cách 3) có:
(90 – 12) : 3 + 1 = 78 : 3 + 1 = 27
Hãy tính số số hạng của dãy: 8,12,16,20,..100.
Lời giải:
* Dãy số đã cho có số hạng đầu là 8; số hạng cuối là 100
Hai số liên tiếp của dãy cách nhau 4 đơn vị.
Số số hạng của dãy trên là:
(100 – 8) : 4 + 1 = 92 : 4 + 1 = 23 + 1 = 24 (số hạng)
Bài 112 trang 19 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Để tính tổng các số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức:
Tổng = ( số đầu + số cuối).(số số hạng) : 2
Ví dụ: 12 + 15 + 18 + ...+ 90 = (12 + 90).27 : 2 = 112.27 : 2 = 1377
Hãy tính tổng: 8 + 12 + 16 + 20 +...+ 100
Lời giải:
* Dãy số đã cho có số đầu là: 8; số hạng cuối là 100
Hai số liên tiếp của dãy cách nhau 4 đơn vị.
* Số số hạng của dãy số đã cho là:
(100 - 8) : 4 +1 = 24 số.
+ Tổng của dãy số là:
8 + 12 + 16 + 20 + ... + 100 = (8 + 100).24 : 2
= 108.24 : 2 = 1296
Bài 113 trang 19 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Ta đã biết: trong hệ ghi số thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước. Mỗi chữ số trong hệ thập phân nhận một trong mười giá trị: 0,1,2,3,4..,9.
Số abcd trong hệ thập phân có giá trị bằng:
a.103 + b.102 + c.10 + d
Có một hệ ghi số mà cứ hai đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước, đó là hệ nhị phân. Mỗi chữ số trong hệ nhị phân nhận một trong hai giá trị 0 và 1. Một số trong hệ nhị phân chẳng hạn abcd , được kí hiệu là abcd
Số (abcd) trong hệ thập phân có giá trị bằng:
a.23 + b.22 + c.2 + d
Ví dụ: 1101 = 1.23 + 1.22 + 0.2 + 1 = 8 + 4 + 0 + 1 = 13
a) Đổi sang hệ thập phân các số sau:100 , 111 , 1010, 1011
b) Đổi sang hệ nhị phân các số sau: : 5,6,9,12
Lời giải:
a) 100(2) = 1.22 + 0.2 + 0 = 4
111(2) = 1.22 + 1.2 + 1 = 4 + 2 + 1 = 7
1010(2) = 1.23 + 0.22 + 1.2 + 0 = 8 + 0 + 2 + 0 = 10
1011(2) = 1.23 + 0.22 + 1.2 + 1 = 8 + 2 + 1 = 11
b) 5 = 1.22 + 0.2 + 1 = 101(2).
6 = 1.22 + 1.2 + 0 = 110(2).
9 = 1.23 + 0.22 + 0.2 + 1 = 1001(2).
12 = 1.23 + 1.22 + 0.2 + 0 = 1100(2).
Bài 9.1 trang 20 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Giá trị của biểu thức 5.23 bằng:
(A) 1000 ;
(B) 30 ;
(C) 40 ;
(D) 115.
Lời giải:
Chọn (C) 40.
Bài 9.2 trang 20 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 4.x3 + 15 = 47
b) 4.2x - 3 = 125
Lời giải:
a) 4x3 = 47 - 15
4x3 = 32
x3 = 32 : 4
x3 = 8
x3 = 23
x = 2.
Vậy x = 2.
b) 4.2x – 3 = 125
4.2x = 125 + 3
4.2x = 128
2x = 128 : 4
2x = 32
2x = 25
x = 5
Vậy x = 5
Bài 9.3 trang 20 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Dùng năm chữ số 5, dấu các phép tính và dấu ngoặc (nếu cần), hãy viết một biểu thức có giá trị bằng 6.
Lời giải:
Chẳng hạn: 5 + 55 : 55 = 6; (55 + 5) : (5 + 5) = 6.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, chi tiết khác:
- Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
- Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài 13: Ước và bội
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 6 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều