Sách bài tập Toán 6 Bài 13: Bội và ước của một số nguyên

Sách bài tập Toán 6 Bài 13: Bội và ước của một số nguyên

Bài 150 trang 91 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm 5 bội của 2 và -2:

Lời giải:

* Bội của 2 có dạng 2k với k ∈ Z.

Với mỗi giá trị nguyên của k cho ta 1 bội của 2.

Ta tìm được 5 bội của 2 là: - 2; 0; 2; 4; 6.

(tương ứng với k = -1; 0;1; 2; 3)

* Bội của -2 có dạng -2k với k ∈ Z.

Với mỗi giá trị nguyên của k cho ta 1 bội của -2.

Ta tìm được 5 bội của - 2 là: -6; - 4; - 2; 0; 2.

(Tương ứng với k = 3; 2; 1; 0;-1)

Bài 151 trang 91 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm tất cả các ước của -2; 4; 13; 15; 1

Lời giải:

Ư(-2) = {-2; -1; 1; 2}

Ư(4) = {-4; -2; -1; 1; 2; 4}

Ư(13) = {-13; -1; 1; 13}

Ư(15) = {-15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15}

Ư(1) = {1; -1}

Bài 152 trang 91 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Cho hai tập số: A = {4;5;6;7;8}; B = {13;14;15}

a. Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng (a + b) với a ∈A;b∈B

b. Trong các tổng trên, có bao nhiêu tổng chia hết cho 3?

Lời giải:

Các giá trị của a,b và a + b được thể hiện trong bảng sau:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

a. Có 15 tổng với 7 giá trị khác nhau được tạo thành

b. Trong đó, các tổng 18; 18; 21; 21; 21 là chia hết cho 3.

Vậy có 5 tổng với 2 giá trị khác nhau (là 18; 21) chia hết cho 3

Bài 153 trang 91 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm số nguyên x, biết:

a. 12.x = -36

b. 2.|x| = 16

Lời giải:

a. 12.x = -36

x = (-36) : 12

x = -3

b. 2.|x| = 16

|x| = 16 : 2

|x| = 8

Do đó, x = 8 hoặc x = -8

Bài 154 trang 91 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền vào ô trống:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Bài 155 trang 91 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm hai cặp số nguyên a,b khác nhau sao cho a ⋮ b và b ⋮ a

Lời giải:

* Với mọi số nguyên a khác 0. Số đối của a là – a và ta có:

a = (-1).(-a) và ( -a) = (-1).a

Suy ra: a chia hết cho (-a) và ngược lại (-a) chia hết cho a.

Hay nói cách khác hai số đối nhau và khác 0 đều có tính chất số thứ nhất chia hết cho số thứ hai và số thứ hai chia hết cho số thứ nhất.

Ví dụ: 3 ⋮ (-3) và (-3) ⋮ 3

11 ⋮ (-11) và (-11) ⋮ 11

Bài 156 trang 91 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền chữ “Đ” (đúng) hoặc “S” (sai) vào các ô vuông:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Bài 157 trang 91 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:

a. [(-23).5] : 5

b. [32.(-7)] : 32

Lời giải:

a. [(-23).5] : 5 = (-23).(5 : 5) = (-23).1 = -23

b. [32.(-7)] : 32 = (-7).(32:32) = (-7).1 = -7

Bài 158 trang 91 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền số thích hợp vào ô trống trong hình sau:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Bài 13.1 trang 92 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền vào chỗ trống:

a) Số ... là bội của mọi số nguyên khác 0;

b) Số ... không phải là ước của bất kì số nguyên nào;

c) Các số .............. là ước của mọi số nguyên.

Lời giải:

a) Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0;

b) Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào;

c) Các số 1, -1 là ước của mọi số nguyên.

Bài 13.2 trang 92 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm các số nguyên x thoả mãn:

a) (x + 4) ⋮ (x + 1);

b) (4x + 3) ⋮ (x - 2).

Lời giải:

a) Ta có x + 4 = (x + 1) + 3

nên (x + 4) ⋮ (x + 1) khi 3 ⋮ (x + 1), tức là x + 1 là ước của 3.

Vì Ư(3) = {-1; 1; -3; 3} ta có bảng sau:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Đáp số x = -4; -2; 0; 2.

b) Ta có 4x + 3 = 4(x - 2) + 11

nên (4x + 3) ⋮ (x - 2) khi 11 ⋮ (x - 2), tức là x -2 là ước của 11

Ư(11) = { -11; -1; 1; 11}; ta có bảng sau:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Vậy các số nguyên x thỏa mãn là: x ∈ { 1; 3; - 9; 13}

Bài 13.3 trang 92 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm số nguyên x, biết:

a) 2|x + 1|=10;

b) (-12)2.x = 56 + 10.13.x

Lời giải:

a) 2.|x + 1| = 10

| x + 1| = 10 : 2

|x + 1| = 5

* Trường hợp 1: x + 1 = 5

x = 5 – 1 hay x = 4

* Trường hợp 2: x + 1 = -5

x = - 5 - 1 hay x = -6

Vậy x = 4 hoặc x = -6

b) (-12)2.x = 56 + 10.13.x

144.x = 56 + 130.x

144x – 130 x = 56

14x = 56

x = 56: 14

x = 4

Vậy x = 4

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 6 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên