Sách bài tập Toán 6 Bài 16: Ước chung và bội chung
Sách bài tập Toán 6 Bài 16: Ước chung và bội chung
Bài 169 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: a. Số 8 có là ước chung của 24 và 30 không? Vì sao?
b. Số 240 có là bội chung của 30 và 40 hay không? Vì sao?
Lời giải:
a) Ta có: 24 ⋮ 8; 30 không chia hết cho 8
Vậy 8 không phải là ước chung của 24 và 30
b) Ta có: 240 ⋮30 và 240 ⋮40
Vậy 240 là bội chung của 30 và 40
Bài 170 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Viết các tập hợp:
a. Ư(8); Ư(12), ƯC(8; 12)
b. B(8), B(12), BC(8; 12)
Lời giải:
a. Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
ƯC(8; 12) = {1; 2; 4}
b. B(8) ={0; 8; 16; 24; 32; 40; 48...}
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48;..}
BC(8; 12) = {0; 24; 48; ...}
Bài 171 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Có 30 nam, 36 nữ. Người ta muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Điền vào chỗ trống trong trường hợp chia được:
Cách chia | Số nhóm | Số nam ở mỗi nhóm | Số nữ ở mỗi nhóm |
a | 3 | ........ | ........ |
b | 5 | ........ | ........ |
c | 6 | ........ | ........ |
Lời giải:
Cách chia | Số nhóm | Số nam ở mỗi nhóm | Số nữ ở mỗi nhóm |
a | 3 | 10 | 12 |
b | 5 | 6 | không thực hiện được |
c | 6 | 5 | 6 |
Bài 172 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm giao của hai tập hợp A và B biết rằng:
a. A = {mèo, chó}, B = {mèo, hổ, voi}
b. A = {1; 4}, B = {1;2;3;4}
c. A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ
Lời giải:
a. A ∩ B = {mèo}
b. A ∩B = {1; 4}
c. A ∩B = ∅
Bài 173 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Gọi X là tập hợp các học sinh giỏi văn của lớp 6A, Y là tập hợp các học sinh giỏi toán của lớp 6A. Tập hợp X ∩ Y biểu thị tập hợp nào?
Lời giải:
Nếu X là tập hợp các học sinh giỏi văn của lớp 6A, Y là tập hợp các học sinh giỏi Toán của lớp 6A thì tập hợp A ∩B biểu thị tập hợp học sinh giỏi cả toán và văn của lớp 6A.
Bài 174 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Lời giải:
Ta có: N ={0; 1; 2; 3; 4; ...}.
Và N* = {1; 2; 3; 4; ...}
Ta thấy mọi phần tử của tập hợp N* đều thuộc tập N.
Do đó, N ∩ N* = N*
Bài 175 trang 27 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Trên hình bên < A biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Anh và P biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Pháp trong một nhóm học sinh.
Có 5 học sinh biết cả hai thứ tiếng Anh và Pháp, 11 học sinh chỉ biết một thứ tiếng Anh và 7 học sinh chỉ biết tiếng Pháp.
a. Mỗi tập hợp A, P và A ∩ P có bao nhiêu phân tử?
b. Nhóm học sinh đó có bao nhiêu người? (mỗi học sinh đều ít nhất biết một thứ tiếng)
Lời giải:
a. Tập hợp A có 5 + 11 = 16 phần tử
Tập hợp P = 5 + 7 = 12 phần tử
Tập hợp A ∩ P có 5 phần tử
b. Nhóm học sinh đó có: 5 + 11 + 7 = 23 nguòi
Bài 16.1 trang 28 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền các từ thích hợp (ước chung, bội chung) vào chỗ trống:
a) Nếu a ⋮ 15 và b ⋮ 15 thì 15 là ... của a và b.
b) Nếu 8 ⋮ a và 8 ⋮ b thì 8 là ... của a và b.
Lời giải:
a) Ước chung.
b) Bội chung.
Bài 16.2 trang 28 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Gọi A là tập hợp các ước của 72, gọi B là tập hợp các bội của 12. Tập hợp A ∩ B là:
(A) {24; 36};
(B) {12; 24; 36; 48};
(C) {12; 18; 24};
(D) {12; 24; 36}.
Hãy chọn phương án đúng.
Lời giải:
A= Ư(72) = {1;2;3;4; 6; 8; 9;12; 18; 24; 36; 72}
B = B(12) = {0;12; 24; 36; 48; 60; 72}
Suy ra: A ∩ B = {12; 24; 36; 72}
Chọn đáp án (D) {12; 24; 36} là đáp án gần đúng nhất.
Bài 16.3 trang 28 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm ước chung của hai số n + 3 và 2n + 5 với n ∈ N.
Lời giải:
Gọi d là ước chung của n + 3 và 2n + 5.
Ta có n + 3 ⋮⋮ d nên 2(n + 3) ⋮ d hay 2n + 6 ⋮ d
Lại có: 2n + 5 ⋮ d.
Suy ra (2n + 6) - (2n + 5) ⋮ d ⇒ 1 ⋮ d.
Vậy d = 1.
Bài 16.4 trang 28 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Số 4 có thể là ước chung của hai số n + 1 và 2n + 5 (n ∈ N) không?
Lời giải:
Giả sử 4 là ước chung của n + 1 và 2n + 5.
Ta có n + 1 ⋮ 4 nên 2(n + 1) ⋮ 4 hay 2n + 2 ⋮ 4
Lại có: 2n + 5 ⋮ 4.
Suy ra (2n + 5) - (2n + 2) ⋮ 4 ⇒ 3 ⋮ 4, vô lí.
Vậy số 4 không thể là ước chung của n + 1 và 2n + 5.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, chi tiết khác:
- Bài 17: Ước chung lớn nhất
- Bài 18: Bội chung nhỏ nhất
- Ôn tập chương 1 Số học
- Bài 1: Làm quen với số âm
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 6 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều